Chuyền từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành là một trong những dạng bài khá phổ biến và thường gặp trong các kỳ thi tiếng Anh quan trọng. Trong bài viết dưới đây, Anh ngữ Quốc tế PEP sẽ giúp bạn ghi nhớ cách đổi từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ dàng nhất, cùng tham khảo nhé!
Nội dung bài viết
ToggleÔn tập lại kiến thức thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Trước khi tìm hiểu quá khứ đơn chuyển sang hiện tại hoàn thành như thế nào, cùng điểm lại một vài kiến thức trọng tâm liên quan đến hai thì này. Đây là các kiến thức quan trọng, các bạn hãy ghi nhớ nhé!
1. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
Cấu trúc
Câu khẳng định:
- Với động từ tobe: S + was/ were + O
- Với động từ thường: S + V2
Ex: David got up at 4am yesterday. (Ngày hôm qua, David đã thức dậy vào lúc 4 giờ sáng.)
Câu phủ định:
- Với động từ tobe: S + was/ were + not + O
- Với động từ thường: did not + V (nguyên mẫu)
Ex: Henry left work yesterday without asking permission, so the boss was very upset. (Henry đã nghỉ việc ngày hôm qua mà không xin phép nên sếp rất bực mình.)
Câu hỏi Yes/No
- Với động từ tobe: Was/were + S + O?
- Với động từ thường: Did + S + V (nguyên mẫu)?
Ex: Was the weather here very harsh yesterday? (Có phải thời tiết ở đây hôm qua rất khắc nghiệt?)
Câu hỏi từ để hỏi – Wh
- Với động từ tobe: Wh + was/were + S + O?
- Với động từ thường: Wh + did + S + V (nguyên mẫu) + O?
Ex: How long did he stay in this hotel? (Anh ấy đã ở lại khách sạn này bao lâu?)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Khi các trạng từ chỉ thời gian sau xuất hiện trong câu: yesterday (ngày hôm qua), last week (tuần trước), last night (tối qua), last month (tháng trước), last year (năm ngoái), ago (cách đây), when + mệnh đề (chia ở QKĐ) thì đó là câu ở thì quá khứ đơn.
Cách sử dụng
- Thì quá khứ đơn dùng để mô tả một sự việc, hành động đã diễn ra và kết thúc tại một thời gian, thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Mô tả sự việc, hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra
- Nhấn mạnh về các hành động, sự việc liên tiếp trong quá khứ, cách dùng này thường dùng trong kể chuyện.
- Mô tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
- Được dùng trong câu điều kiện loại 2 – câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
2. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Cấu trúc
Câu khẳng định: S + have/has + V(P3)
Ex: Jack has been to Japan before. (Jack đã từng đến Nhật Bản.)
Câu phủ định: S + have/has + not + V(P3)
Ex: Lisa hasn’t eaten this soup before. (Lisa chưa từng ăn món súp này trước đó.)
Câu hỏi Yes/No: Have/Has + S + V(P3)?
Ex: Has he ever been out all night? (Anh ấy đã từng đi chơi thâu đêm bao giờ chưa?)
Câu hỏi có từ để hỏi – Wh: Wh + have/has + S + V(P3) + O?
Ex: Where has she been for 3 hours? (Cô ấy đã ở đâu suốt 3 tiếng đồng hồ?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Nếu trong câu xuất hiện các từ như: never, ever, just, already, yet, so far, lately, recently, up to present, up to this moment, in/ during/ for/ over + last/ the past + thời gian,… thì chúng ta sẽ chia động từ trong câu ở thì hiện tại hoàn thành.
Cách sử dụng
- Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở thời điểm hiện tại.
- Nhấn mạnh về hành động, sự việc đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó diễn ra khi nào.
- Diễn tả một sự kiện, hành động đáng nhớ trong đời.
- Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại, thường được dùng với trạng từ ever.
- Nhấn mạnh về kết quả của một hành động, sự việc.
So sánh điểm khác biệt giữa hai thì
Đặc điểm | Thì Quá Khứ Đơn |
Thì Hiện Tại Hoàn Thành
|
Thời điểm diễn ra hành động | Đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại. |
Bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại hoặc có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.
|
Cấu trúc | – Động từ thường: thêm đuôi -ed.
– Động từ bất quy tắc: thay đổi hình thức. |
Have/ has + V3 (participle).
|
Cách sử dụng | – Dùng để kể về các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
– Có thể sử dụng với các trạng từ chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ (ví dụ: yesterday, last week, in 2010,…). |
– Dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại.
– Nhấn mạnh kết quả của hành động trong quá khứ nhưng vẫn ảnh hưởng tới hiện tại.
– So sánh một hành động hoặc tình trạng trong quá khứ với một hành động hoặc tình trạng trong hiện tại.
– Diễn tả kinh nghiệm sống: Diễn tả những kinh nghiệm mà bạn đã có trong quá khứ và vẫn ảnh hưởng đến bạn trong hiện tại. Có thể sử dụng với các trạng từ chỉ thời điểm không xác định (ví dụ: for, since, yet, already, just,…).
|
Ví dụ | – I went to the park yesterday. (Tôi đã đi công viên ngày hôm qua.)
– She watched a movie last night. (Cô ấy đã xem phim tối qua.) – They lived in Hanoi for 10 years. (Họ đã sống ở Hà Nội 10 năm.) |
– I have lived in Hanoi for 5 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội 5 năm.) (Hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại)
– I have lost my keys. I can’t find them anywhere. (Tôi đã mất chìa khóa. Tôi không thể tìm thấy chúng ở đâu.) (Nhấn mạnh kết quả của hành động trong quá khứ)
– She has never been to Paris. (Cô ấy chưa bao giờ đến Paris.) (So sánh quá khứ với hiện tại)
– I have learned a lot from my mistakes. (Tôi đã học được rất nhiều điều từ những sai lầm của mình.) (Diễn tả kinh nghiệm sống)
|
Các cách để chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Để chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành bạn có thể tham khảo một số dạng sau:
Dạng 1
Thì quá khứ đơn: S + V(P3) + thời gian + ago => Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V(P3) + for + thời gian
Ex: Jay started learning piano 5 years ago. (Jay bắt đầu học đàn piano cách đây 5 năm.)
=> Jay has learnt piano for 5 years. (Jay đã học đàn piano được 5 năm.)
Dạng 2
Thì quá khứ đơn: It’s + thời gian ……. + since…..+ last + V(P2)
S + last + V(P2) + time + ago
The last time + S + V(ed) + was + time + ago.
=> Hiện tại hoàn thành: S + have/has + not + V(P3) + for + thời gian
Ex: It’s 1 year since the last time I met the headteacher. (Đã 1 năm rồi kể từ lần cuối tôi gặp cô giáo chủ nhiệm.)
I last met the headteacher 1 year ago.
= The last time I met the headteacher was 1 year ago.
=> I have not met the headteacher for 1 year. (Tôi đã không gặp cô giáo chủ nhiệm được 1 năm rồi.)
Dạng 3
Thì quá khứ đơn: When did + S + V-infinitive?
When was the last time + S + V(P2)?
=> Hiện tại hoàn thành: How long + have/has + (not) + S + V(P3)?
Ex: When did he start composing comics? (Anh ấy bắt đầu sáng tác truyện tranh từ khi nào?)
=> How long has he composed comics? (Anh ấy đã sáng tác truyện tranh được bao lâu?)
Dựa vào các dạng trên đây, chúng ta cũng có thể dễ dàng chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn.
Ex 1: Lisa has started studying violin for 2 years. (Lisa học đàn vĩ cầm được 2 năm rồi.)
=> Lisa started studying violin 2 years ago. (Lisa đã học đàn vĩ cầm 2 năm về trước.)
Ex 2: I haven’t gone out with John for 5 years. (Tôi đã không đi chơi với John đã 5 năm nay rồi.)
=> The last time I went out with John was 5 years ago. (Lần cuối tôi đi chơi với John là cách đây 5 năm.)
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Bài tập vận dung: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. This is the first time Duke went to a history museum in Vietnam.
=> Duke hasn’t…………………………………………
2. I started singing 10 months ago.
=> I have………………………….
3. I began going out when it started to rain.
=> I have……………………………………..
4. When did he come here?
=> How long………………………
5. Jonny started keeping memorabilia in 1998.
=> Jonny has…………………………..
6. Henry hasn’t seen his mom for 3 years.
=> The last………………………….
7. I haven’t played football for 7 days.
=> I last…………………………………
8. Elsa hasn’t talked to him for 2 months.
=> It’s 2 months……………………………..
9. Jack has written to his mother since August.
=> The last time………………………………….
10. I have taught the child in this village for 3 months.
=> I started………………………………………
Đáp án tham khảo:
- Duke hasn’t gone to a history museum in Vietnam before.
- I have started singing for 10 months.
- I have gone out since it started raining.
- How long has he come here?
- Jonny has kept memorabilia since 1998.
- The last time Henry saw his mom was 3 years.
- I last played football was 7 days ago.
- It’s 2 months since Elsa talked to him.
- The last time Jack wrote to his mother was in August.
- I started to teach the child in this village 3 months ago.
Như vậy, để chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành không khó, chỉ cần chúng ta ghi nhớ và luyện tập thường xuyên những cấu trúc trên thì dạng bài này sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối trong các bài thi tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt các chủ điểm về ngữ pháp tiếng Anh. Hẹn gặp lại các bài trong những chủ điểm Anh ngữ tiếp sau!