Hotline: 0865.961.566

Cách phân biệt 2 cấu trúc A Number Of & The Number Of trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, hai cấu trúc a number ofthe number of khá phổ biến & được dùng để miêu tả số lượng. Tuy hai cấu trúc này khá giống nhau và cùng dùng để chỉ số lượng nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Hãy cùng Anh ngữ PEP tìm hiểu rõ hơn về cách sử dụng của hai cấu trúc này nhé!

The number of là gì?

The number of trong tiếng Anh được sử dụng với ý nghĩa một tập hợp người hoặc vật, có nghĩa là “số lượng”. Theo sau cụm từ này luôn là danh từ đếm được ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

The number of people killed in traffic accidents is decreasing. (Số người thiệt mạng trong các vụ tai nạn giao thông đang giảm dần.)

The number of employees having Covid is increasing. (Số lượng người lao động bị Covid ngày càng tăng.)

The number of là gì?
The number of là gì?

Cấu trúc, cách dùng The number of trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc của The number of như sau:

The number of + Noun (số nhiều) + V (chia theo chủ ngữ số ít): cấu trúc này diễn tả một số lượng, một tập hợp gì đó của số nhiều người và vật.

Cùng theo dõi hai ví dụ sau đây để hiểu cách sử dụng của cấu trúc này nhé:

– The number of homeless people has increased dramatically. (Số lượng người vô gia cư đã tăng lên đáng kể.)

– The number of steps is counted as you walk. (Số bước được tính khi bạn đi bộ.)

Lưu ý:

  • The number of chỉ được dùng khi số lượng ở trong câu là cụ thể, có thể xác định được.
  • Trong một số trường hợp, the number of có thể được sử dụng thay thế cho a number of, nhưng the number of mang ý nghĩa cụ thể hơn, chính xác hơn so với a number of.

>>> Cập Nhật Thêm: But for là gì? Cấu trúc but for và các lưu ý khi sử dụng

Các cách diễn đạt khác tương tự với the number of

Những từ và cấu trúc sau đồng nghĩa với The number of trong tiếng Anh:

  • A quantity of/ quantities of: số lượng (của cái gì).

Ví dụ: The soldiers discovered a large quantity of weapons hidden in the forest. (Các chiến sĩ phát hiện một số lượng lớn vũ khí giấu trong rừng.)

  • Amount of: Một lượng gì (đi với danh từ không đếm được.)

Ví dụ: We use a huge amount of paper in the office every day. (Chúng tôi sử dụng một lượng lớn giấy trong văn phòng mỗi ngày.)

A number of là gì?

A number of trong tiếng Anh được sử dụng với ý nghĩa “một vài, một số, nhiều”. Theo sau cụm từ này chúng ta cần sử dụng danh từ đếm được ở dạng số nhiều.

Trong một vài trường hợp thì a number of có thể được sử dụng để thay thế cho many. Tuy nhiên a number of mang ý nghĩa mơ hồ hơn, không cụ thể như many.

Ví dụ:

  • A number of problems have arisen. (Một số vấn đề đã và đang phát sinh.)
  • I have a number of things I want to talk to you about. (Tôi có một số điều muốn nói chuyện với bạn.)
A number of là gì?
A number of là gì?

Cấu trúc, cách dùng A number of trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc của A number of như sau:

A number of + Noun (số nhiều) + V (chia theo chủ ngữ số nhiều)

Ví dụ:

  • A number of the prisoners are starving. (Một số tù nhân đang chết đói.)
  • A number of patients were actively cured. (Một số bệnh nhân đã được chữa trị tích cực.)

Cấu trúc “a number of” được dùng khi ta đề cập đến một vài (số lượng không nhiều) người hoặc vật. A number of đi kèm với động từ chia theo chủ ngữ số nhiều.

Lưu ý: A number of luôn đi kèm với danh từ đếm được số nhiều. Do mang nghĩa là một vài, tức số nhiều, nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều.

Các cách diễn đạt khác tương tự với a number of

Những từ và cấu trúc sau đồng nghĩa với a number of trong tiếng Anh:

  • Some: một vài, một ít. Ví dụ: There are some cracks in the wall. (Có một vài vết nứt trên tường.)
  • Several: một vài, một số. Ví dụ: Several letters arrived this morning. (Một vài lá thư đến sáng nay.)
  • Few: một ít, một vài. Ví dụ: The police rounded up a few suspects. (Cảnh sát khoanh vùng một vài nghi phạm.)
  • Many: Nhiều. Ví dụ: Many people feel that the law should be changed. (Nhiều người cảm thấy rằng luật nên được thay đổi.)

>>> Cập Nhật Thêm: Cách phân biệt cấu trúc a lot of/ lots of/ plenty of trong tiếng Anh

So sánh giữa a number of và the number of

Tiêu chí A number of The number of
Ngữ nghĩa Một vài, một số, nhiều Số lượng
Cấu trúc Danh từ số nhiều

Động từ chia ở dạng số nhiều.

Danh từ số nhiều 

Động từ chia ở dạng số ít. 

Ví dụ A number of options are available. (Một số tùy chọn có sẵn.) The number of options is decreasing this year. (Số lượng các lựa chọn đang giảm trong năm nay.)
So sánh giữa a number of và the number of
So sánh giữa a number of và the number of

Bài tập vận dụng và đáp án.

Bài 1. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống.

1.The number of books in my study _____ astounding!

  1. is
  2. B. are

2.She is presently developing a number of _____.

  1. project
  2. B. projects

3.The number of files under his arm _____ about to fall down.

  1. is
  2. B. are

4.Our customer care department handles a huge number of _____ every day.

  1. complaints
  2. complaint

5.The disease affected a large number of _____ in this region.

  1. horse
  2. horses

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. B

Bài 2. Chia động từ đã cho để tạo thành câu đúng.

  1. The number of patients who died from the virus _____ increased. (have)
  2. A number of doctors _____ on duty these days. (be)
  3. A large number of books_____ coming today. (be)
  4. The number of missing artifacts _____ everyday. (increase)
  5. A number of articles_____ submitted late. (be)

Đáp án:

  1. Has
  2. Are
  3. Are
  4. Increases
  5. Are

Bài 3. Viết lại dạng thức đúng của từ đã cho để tạo thành câu đúng.

  1. She reduced the number of _____ she works each week in order to take care of her elderly mother. (hour)
  2. Can you give me an estimate of the number of _____ who will attend the party? (person)
  3. We traveled a number of _____ before we realized we were lost. (mile)
  4. A large number of _____ _____ likely to be watching this programme. (child / be)
  5. A number of_____ _____  this species from others. (feature / discriminate)

Đáp án:

  1. Hour
  2. People
  3. Miles
  4. children / are
  5. Features / discriminate

Trên đây Anh ngữ Quốc tế PEP đã cung cấp những kiến thức về cấu trúc a number of và the number of chi tiết nhất. Tổng kết lại bài học, các bạn có thể ghi nhớ cách sử dụng hai cấu trúc này như sau:

Khi nào thì dùng a number of?

  • Khi số lượng được nhắc đến trong câu không được cụ thể, không thể xác định được.
  • Khi bạn muốn nhấn mạnh đến sự đa dạng, không đồng nhất của số lượng.

Khi nào sử dụng the number of?

  • Khi số lượng được nhắc đến trong câu là cụ thể, có thể xác định được.
  • Khi bạn muốn nhấn mạnh đến sự chính xác, cụ thể của số lượng.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, đừng quên theo dõi Anh ngữ PEP để học thêm nhiều kiến thức thú vị khác nhé!

Thẻ tags bài viết

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan cùng chuyên mục

Chủ đề khác liên quan

Tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh lớp 9

Scroll to Top