Hotline: 0865.961.566

In order that là gì? So sánh in order that với in order to và so as to

Trong tiếng Anh, khi đề cập đến vấn đề chỉ mục đích, in order that là một mệnh đề quá đỗi quen thuộc và được sử dụng phổ biến. Ngoài ra, còn có cấu trúc in order to/ so that cũng mang ý nghĩa tương đồng và trong nhiều trường hợp có thể thay thế cho nhau. Ở bài viết này, Anh ngữ Quốc tế PEP sẽ chia sẻ với bạn in order that là gì, cấu trúc và cách dùng ra sao cũng như phân biệt in order that và so that, cùng theo dõi nhé!

In order that là gì?

Trong tiếng Anh, in order that có nghĩa là để mà và là một trong những mệnh đề chỉ mục đích, nguyên nhân gây ra mệnh đề trước đó. Thông thường, chúng thường có các trợ động từ theo sau như can, will, còn may sẽ mang tính chất trang trọng hơn.  

For example: My mom wakes me up early every day in order that I do exercise. (Mẹ tôi đánh thức tôi dậy sớm mỗi ngày để tôi tập thể dục.)

In order that là gì?
In order that là gì?

Cách sử dụng In order that trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, in order that có thể đi với “bàng thái cách hiện tại” hiểu đơn giản là động từ ở dạng nguyên mẫu không có to. 

Mệnh đề + in order that + chủ ngữ + vị ngữ dạng nguyên mẫu không to

hoặc: Mệnh đề + in order that + S + can/ could/ will/ would + V ……

Ex: My son studies hard in order that he can pass the exam. (Con trai tôi học hành chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi.)

Lưu ý: Trong trường hợp không có not thì có thể dùng can hoặc could còn có not nên dùng won’t/ wouldn’t, trừ khi tác giả có ý muốn ngăn cấm thì dùng can’t/ couldn’t. 

For example: 

  • Jack’s father sold his PS4 in order that he can’t play games. (Bố của Jack đã bán chiếc máy chơi game PS4 để cậu ấy không thể chơi game nữa.)
  • My wife learned how to cook in order that she wouldn’t eat out. (Vợ tôi học cách nấu ăn để cô ấy không phải ăn ngoài.)

>>> Cập Nhật Thêm: Cách phân biệt most/ most of/ almost/ the most/ mostly trong tiếng Anh

So that là gì?

So that là một cụm từ tiếng Anh có nghĩa là vậy nên, nhằm nói đến mục đích, lý do và giải thích cho mệnh đề phía sau nó.

Example: Lisa comes home so that she can meet her boyfriend. (Lisa trở về nhà là để gặp bạn trai của cô ấy.)

Nhìn vào ví dụ trên, ta thấy so that là cụm từ gắn liền giữa hai vế và giải thích cho vế thứ nhất về lý do vì sao Lisa trở về nhà.

So that là gì?
So that là gì?

Cách sử dụng “so that” trong tiếng Anh

Cấu trúc: S + V + So that + S + V

Cách sử dụng: trong cấu trúc trên, cụm từ so that được hiểu là để, để cho, để trình bày mục đích giải thích lý do cho mệnh đề đầu tiên. Và trong văn nói, chúng ta thường bỏ bớt từ that đi. 

Ví dụ: Tonight, David comes back home so that he joins a party at home. (Tối nay, David phải về nhà để tham gia bữa tiệc tại nhà)

So sánh ý nghĩa, cách dùng giữa in order that và so that

In order that và so that đều nói về mục đích, nhưng hai cấu trúc này đều có những điểm khác biệt riêng biệt.

1. Mục đích

  • Hai cấu trúc này đều được dùng để nói về mục đích
  • Tuy nhiên so that thường được sử dụng phổ biến hơn in order that, đặc biệt trong văn phong thân mật, không trang trọng. Chúng thường đi kèm với các trợ động từ như: can, will, may với tính chất trang trọng hơn. 

For example:

  • Jay is staying here for 3 months so that he can perfect his speaking English skill. (Jay sẽ ở đây 3 tháng để có thể sử dụng thành thạo kỹ năng nói tiếng Anh.)
  • We have to send weekly reports in order that the manager may have full information. (Chúng tôi phải gửi báo cáo hằng tuần để quản lý có thể có thông tin đầy đủ.)

Lưu ý: Đối với văn phong thân mật, không trang trọng, that có thể được lược bỏ sau so.

Ex: Jay has come early so he can talk to his mother. (Jay về sớm để có thể nói chuyện với mẹ của anh ấy.)

2. Cấu trúc về quá khứ

Đối với thì quá khứ, could, should, would thường được dùng với các động từ sau in order that/ so that. Trong văn phong trang trọng, có thể dùng với might.

Ví dụ:

  • Jack took my volleyball clubs so that he could play on the weekend. (Jack tham gia câu lạc bộ bóng chuyền của tôi để mà anh ấy có thể chơi vào cuối tuần.)
  • We met on a Sunday in order that everybody should be free to join. (Chúng tôi gặp nhau vào chủ nhật để mà ai cũng rảnh để tham gia.)

So as to là gì?

Cũng giống như in order that, “so as to” là một cụm liên từ có nghĩa là để, để mà. Cụm từ này thường được dùng để giới thiệu về mục đích của hành động trước khi đề cập đến ngay trước đó. 

Ex: I study English so as to speak to my international friends. (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với những người bạn quốc tế của tôi.)

So as to là gì?
So as to là gì?

Cấu trúc so as to trong tiếng Anh

Tùy vào mục đích sử dụng và từng trường hợp cụ thể mà cấu trúc và cách dùng của so as to sẽ có sự khác nhau, cụ thể là:

  • Với mục đích của hành động hướng đến chủ thể của hành động

Cấu trúc: S + V + so as (not ) to + V(inf)

Ex: My mom does exercises everyday so as to improve her health and body. (Mẹ tôi tập thể dục hằng ngày để cải thiện sức khỏe và vóc dáng.)

  • Với mục đích của hành động hướng đến đối tượng khác

Cấu trúc: S + V + so as + for somebody + (not) + to + V(inf)

Ex: Lisa went to the book store so as for her daughter to buy new toys. (Lisa đi đến siêu thị để mua đồ chơi mới cho con gái cô ấy.)

>>> Cập Nhật Thêm: Aware đi với giới từ gì? Phân biệt giữa aware of và familiar with

So sánh ý nghĩa, cách dùng giữa in order that và so as to

So sánh ý nghĩa, cách dùng giữa in order that và so as to
So sánh ý nghĩa, cách dùng giữa in order that và so as to

Mặc dù đều nhấn mạnh về mục đích, thế nhưng hai cấu trúc in order that và so as to sẽ có những điểm giống và khác nhau riêng biệt, cùng so sánh nhé!

In order that So as to
Ý nghĩa có nghĩa là để, để mà có nghĩa là để, với mục đích là
Cách dùng dùng để nói đến mục đích, nguyên nhân xảy đến hành động, sự việc dùng để giới thiệu về mục đích của hành động trước khi đề cập đến ngay trước đó.
Cấu trúc Mệnh đề + in order that + S + can/ could/ will/ would + V – Câu khẳng định: Mệnh đề + so as to + V(nguyên thể)

– Câu phủ định: Mệnh đề + so as not to + V(nguyên thể)

Ví dụ I have to earn lots of money in order that I can buy a new house. (Tôi phải kiếm thật nhiều tiền để mà tôi có thể mua một ngôi nhà mới.) Anna moved to the front of the room so as to see better. (Anna di chuyển đến phía trước của căn phòng để nhìn rõ hơn.)

Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập vận dụng và đáp án in order that
Bài tập vận dụng và đáp án

Để nắm chắc kiến thức liên quan đến in order that là gì, so that và so as to xin mời các bạn cùng thực hành bài tập dưới đây nhé!

Bài tập: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống.

1. The children are in a hurry ……. miss the bus.

A. not to

B. in order not to

2. Jack was talking in whispers …… nobody could hear them.

A. so that

B. so as to

3. Advice is given ……… children can choose the best course.

A. in order to

B. in order that

4. Lisa stayed at work late ……. she could complete the task.

A. in order to

B. so that

5. I wrote Mary’s name on the calendar ……. forget her birthday.

A. so as not to

B. so that

Đáp án tham khảo:

  1. B
  2. A
  3. B
  4. B
  5. A

Bài chia sẻ trên đây của Anh ngữ Quốc tế PEP đã tổng hợp chi tiết về cấu trúc in order that là gì cũng như cách phân biệt với so that, so as to. Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn đang học tiếng Anh. Đừng quên luyện tập mỗi ngày để sử dụng thành thạo các cấu trúc này trong giao tiếp thường ngày và các bài thi quan trọng bạn nhé! Chúc các bạn học tốt môn tiếng Anh!

Thẻ tags bài viết

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan cùng chuyên mục

Chủ đề khác liên quan

Tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh lớp 9

Scroll to Top