Hotline: 0865.961.566

Trước giới từ là gì? Sau giới từ là gì? Tổng quan về giới từ

Giới từ là từ loại được sử dụng khá phổ biến với các chức năng nhất định, thể hiện các ý nghĩa bổ sung cho câu văn. Vậy trước giới từ là gì? Sau giới từ là từ loại nào? Có những loại giới từ nào trong câu khi sử dụng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về giới từ.

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Giới từ là gì?

Giới từ là những từ ngữ sử dụng trong câu với mục đích chỉ thời gian, vị trí… hay chỉ sự liên quan giữa các từ khác. Giới từ có nhiều vị trí khác nhau trong câu văn, được dùng để gắn kết các từ, cụm từ giúp người nghe hiểu rõ hơn về ngữ cảnh nói đến.

Giới từ đóng vai trò quan trọng nhưng có thể nhiều người chưa nắm rõ trước giới từ là gì? Khi sử dụng giới từ sẽ cần phải có một cụm từ đi kèm phía sau hoặc giới từ và cụm từ theo sau tạo thành một cụm giới từ.

Trong giao tiếp tiếng Anh cần dùng đúng giới từ và đặt vào đúng vị trí để phát huy hết khả năng biểu đạt. Nếu bạn sử dụng sai giới từ sẽ khiến người nghe hiểu sai ý nghĩa thật sự của câu.

Vị trí của giới từ trong câu 

Giới từ có vị trí rất linh hoạt trong câu văn khi diễn đạt ý của người nói. Để sử dụng giới từ hiệu quả bạn cần biết vị trí của giới từ như thế nào trong câu dưới đây.

Vị trí của giới từ trong câu
Vị trí của giới từ trong câu

Đứng trước giới từ là gì?

Chắc hẳn nhiều bạn quan tâm trước giới từ là từ loại gì? Cụ thể một số từ loại đứng trước giới từ trong câu văn phổ biến hiện nay như sau:

1. Giới từ đứng sau động từ tobe

Thông thường giới từ sẽ đứng sau các động từ tobe như is/ am/ are, was/ were.

Ví dụ: Everything I need is on the table. (Tất cả mọi thứ tôi cần đều ở trên bàn).  

2. Giới từ sẽ đứng sau động từ

Giới từ cũng có thể đứng liền sau động từ hay có 1 từ khác chen giữa giới từ và động từ. Lúc này, giới từ được dùng để bổ sung thông tin cần thiết cho động từ trong câu.

Ví dụ: I live in Da Nang city (Tôi sống ở thành phố Đà Nẵng).

3. Giới từ đứng liền sau tính từ

đứng trước giới từ là gì?
Đứng trước giới từ là gì?

Tính từ cung cấp thông tin trong thể hiện cảm xúc và khi xác định chủ thể đi kèm thì giới từ được sử dụng.

Ví dụ: He is not angry with her. (Anh ấy không tức giận với cô ta).

4. Đứng trước giới từ là danh từ 

Giới từ đứng sau danh từ với mục đích để bổ nghĩa cho danh từ trong câu.

Ví dụ: All of the staff in this room (Tất cả nhân viên ở trong phòng này).

5. Giới từ đứng sau một đại từ liên hệ trong mệnh đề

Trước giới từ có thể là đại từ liên hệ trong mệnh đề. Đại từ liên hệ được dùng để xác định thông tin về nơi chốn… 

Ví dụ: That’s the house in which I stayed. (Đấy là ngôi nhà mà tôi đã ở).

Tìm hiểu trước giới từ là gì trong câu

6. Giới từ đặt cuối câu ở dạng bị động

Đối với trường hợp này thì các thành phần khác trong câu sẽ đứng trước giới từ. Nội dung câu được thể hiện dạng bị động, xác định chính xác chủ thể bị tác động.

Ví dụ: She was ill spoken of. (Cô ấy bị nói xấu). 

Đứng sau giới từ là gì?

Bên cạnh việc nắm rõ trước giới từ là gì thì bạn cũng cần tìm hiểu sau giới từ là từ loại nào. Thông thường giới từ sẽ kết hợp với các từ loại đi sau như cụm danh từ, đại từ, V-ing. Sự kết hợp này để mang đến những thông tin dễ hiểu hơn cho nội dung được triển khai.  

1. Cụm danh từ đi sau giới từ

Một số cụm danh từ đi sau giới từ thường gặp như my elder brother, some people,…

Ví dụ: These are the wishes of the workers. (Đó là những mong muốn của người lao động).

2. Đại từ đi sau giới từ

đứng sau giới từ là gì?
Đứng sau giới từ là gì?

Giới từ có thể đứng trước một số đại từ nhân xưng me, him, her, us, them,… Hay đứng trước các đại từ sở hữu như mine, yours, his, ours, yours, theirs, its,… Hoặc các đại từ phản thân như myself, yourself, herself, itself, ourselves, yourselves,…

Ví dụ: I said the answer before you. (Tôi đã nói câu trả lời trước bạn).

3. Danh động từ đi sau giới từ

Danh động từ là những động từ nguyên thể thêm đuôi “ing” đóng vai trò trong câu như một danh từ. Các loại danh động từ đi sau giới từ như walking, playing, singing, eating,…

Ví dụ: Aren’t you interested in work? (Có phải bạn không quan tâm đến công việc?)

Giới từ thường sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ của danh từ hoặc đại từ cùng thành phần khác. Việc sử dụng giới từ linh hoạt, đúng mục đích sẽ mang đến hiệu quả thể hiện ý nghĩa câu văn. 

Phân loại giới từ trong tiếng Anh

Có những loại giới từ nào trong tiếng Anh? Nắm vững các loại giới từ và cách dùng sẽ giúp bạn vận dụng đúng trong các ngữ cảnh. Cụ thể các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh như sau:

1. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian miêu tả thời điểm hoặc khoảng thời gian mà hành động, sự kiện nào đó diễn ra.

Giới từ chỉ thời gian Cách dùng Ví dụ
At Nói về thời điểm xác định nào đó trong ngày At noon, at 6 a.m
In Sử dụng đối với tháng, năm, buổi nào đó trong ngày In 2022, in the morning
On Nói về một thứ trong tuần hoặc ngày cụ thể trong tháng on Sunday
For Nói về một khoảng thời gian For 4 months, for years
Since Nói về thời điểm cụ thể trong quá khứ Since last Sunday, since 2020
During Diễn tả hành động, sự kiện diễn ra đồng thời sự kiện khác trong khoảng thời gian nào đó During class 
By Diễn tả một thời điểm ở tương lai và hành động được nhắc sẽ phải hoàn thành trước đó By 9 a.m., by 2022
After Diễn tả hành động xảy ra sau hành động hay thời điểm nào đó After dinner, after classroom

2. Các giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh được dùng để miêu tả nơi chốn của sự vật trong mối tương quan sự vật khác hay nơi mà sự việc xảy ra.

Giới từ chỉ vị trí Cách dùng Ví dụ
At Nói về một điểm, vị trí cụ thể At the school
In Nói về một không gian khép kín In the car, in the drawer 
On Ở trên bề mặt, phía trên một vật nào đó On the table 
By, near, close to Thể hiện sự gần gũi về địa lý, khoảng cách By/near/close to the beach
Next to, beside Người hay sự vật nào đó ở ngay cạnh bên người hoặc sự vật khác Next to each other 
Between Một người hay sự vật ở giữa hai người hoặc sự vật khác Between the hotel and the School
Behind Vị trí của một người hay sự vật ở phía sau người hoặc sự vật khác behind the school
In front of Vị trí của một người, sự vật phía trước của người hay sự vật khác In front of the window 
Above, over Mô tả người, sự vật ở vị trí cao hơn sự vật khác The house’s balcony juts out over the street
Below, under Mô tả một người, sự vật ở vị trí thấp hơn sự vật khác Please do not write under this board.

Lưu ý:

– “Over” và “above” dùng để miêu tả một người hay sự vật ở vị trí cao hơn người, sự vật khác. Tuy nhiên over thường miêu tả một sự vật có liên hệ trực tiếp và bao phủ sự vật khác.

– “Under” và “below” dùng miêu tả một người, sự vật ở vị trí thấp hơn nhưng “under” thường miêu tả một sự vật liên hệ trực tiếp với sự vật bên trên nó.

>> Xem thêm chủ đề ngữ pháp khác: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

3. Giới từ chỉ sự chuyển động

Giới từ chỉ sự chuyển động là loại giới từ được dùng trong câu để miêu tả cách một sự vật di chuyển.

Giới từ chuyển động Cách dùng Ví dụ
To  Miêu tả người, sự vật di chuyển theo hướng hoặc điểm xác định to the office 
From  Miêu tả sự di chuyển của đối tượng từ một điểm xuất phát đã xác định from Vietnam
Over  Sự di chuyển của đối tượng vượt qua và lên vị trí cao hơn đối tượng khác flow over the trees
Above Sự di chuyển sự vật đến một vị trí cao hơn sự vật khác She shots arrow above the target.

(Cô  ấy bắn mũi tên cao hơn điểm ngắm.)

Under/beneath   Sự di chuyển đến vị trí nào đó thấp hơn He dove under the water to find a  watch. (Anh ta lặn xuống dưới nước để tìm đồng hồ.)
Along  Miêu tả sự di chuyển dọc theo đường thẳng, theo cạnh sự vật khác We cycled along the riverbank.

(Chúng tôi đi xe đạp dọc bờ sông.)

Around  Sự di chuyển theo vòng tròn Tom is running around the garden. (Tom đang chạy quanh sân vườn.)
Through  Sự di chuyển bắt đầu từ một đầu không gian khép kín và đi ra tại đầu khác The robbers broke into the house through the balcony. (Những tên trộm đột nhập vào nhà qua ban công.)
Into   Sự di chuyển vào bên trong sự vật khác The child jumped into the pool. (Bạn trẻ đã nhảy vào hồ bơi.)
Out of   Sự di chuyển ra khỏi một sự vật khác to get out of the car 
Toward(s)  Miêu tả việc di chuyển lại gần sự vật khác They were heading toward(s) the Russian border.

(Họ hướng về biên giới nước Nga.)

Away from   Mô tả việc di chuyển đi xa một sự vật khác All ran away from the fire.

(Tất cả họ chạy ra xa khỏi đám cháy.)

Onto  Sự di chuyển lên trên bề mặt sự vật khác Put newspapers onto the shelf if you don’t read them any more. (Hãy đặt những tờ báo lên kệ nếu bạn không đọc nữa.)
Off  Sự di chuyển xuống khỏi, di chuyển đi ra xa sự vật khác Keep off the grass!  (Không được dẫm lên cỏ.)
Up Sự di chuyển hướng lên trên He tried to climb up the stairs. (Anh ấy cố gắng trèo lên các bậc thang.)
Down Sự di chuyển hướng xuống dưới It’s very dangerous to jump from about. (Nhảy từ trên cao xuống vô cùng nguy hiểm.)

4. Giới từ chỉ tác nhân

Những giới từ này được dùng để miêu tả một người, sự vật gây ra sự việc, hành động nào đó. Thông thường câu văn chứa giới từ chỉ tác nhân được viết theo cấu trúc bị động và sử dụng giới từ “by” hoặc “with”.

5. Giới từ miêu tả cách thức, công cụ

Giới từ miêu tả cách thức, công cụ, công nghệ, máy móc, thiết bị nhất định nào đó. Các giới từ này có dạng y là “by”, “with” và “on”. Trong đó, “by” miêu tả cách thức di chuyển, “with” và “on” được dùng với các thiết bị, máy móc.

Ví dụ: I go to school every day by car. (Tôi đến trường mỗi ngày bằng xe hơi)

6. Giới từ chỉ quan hệ

Giới từ chỉ quan hệ thể hiện tính sở hữu, mối liên hệ, bổ sung giữa các đối tượng khác nhau. Trong đó, “of” dùng để nói về sự sở hữu, “to” thể hiện mối quan hệ giữa người hoặc vật, “with” miêu tả sự đồng hành.

Ví dụ: Danang is the city of my country. (Đà Nẵng là thành phố của nước tôi.)

7. Giới từ miêu tả lý do, mục đích

Giới từ chỉ lý do miêu tả những lý do mà sự việc, hành động sẽ xảy ra. Các giới từ chỉ lý do như for, through, because of, on account of, from.

Ví dụ: Are you learning English for your work? (Bạn đang học tiếng anh vì công việc của mình?)

8. Giới từ chỉ về nguồn gốc

Giới từ chỉ nguồn gốc miêu tả về nguồn gốc người hay một vật nào đó. Loại giới từ này thường dùng là “from” và “of”.

Ví dụ: Yesterday, we met a couple from Thailand. (Ngày hôm qua chúng tôi gặp một cặp đôi đến từ Thái Lan) 

Các bài tập vận dụng điền giới từ thích hợp

Bài tập 1: Chọn giới từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

  1. My mother wakes up____ 4 am every day.  
  2. I always wake up ____ at noon.  
  3. I entered university ____ 2020. 
  4. I am going to have an important test ___ next Monday. 
  5. He has been absent from the class ____ last Tuesday.  
  6. I visited many tourist attractions _____ the spring. 
  7. She left me a message ____ departure.  
  8. She promised to do the dishes _____ dinner.  

Đáp án

  1. At. 
  2. At  
  3. In.  
  4. On.   
  5. Since.  
  6. By.   
  7. Before.  
  8. After.  

Bài 2: Điền các giới từ còn thiếu vào ô trống dưới đây.

  1. If the sky is clear, stars can be seen ______ night.
  2. After working hard during the day, she likes to listen to music  ______ the evening. 
  3. It’s hard to notice if everyone is speaking  ______ the same time.
  4. He’s just went out for coffee . He’ll be back  ______ about 20 minutes
  5. I don’t think you need the umbrella. It’s not sunny  ______ present.
  6. See you later ______ Sunday.
  7. Train leaves ______ 11 o’clock.

Đáp án:

  1. at
  2. in
  3. at
  4. in
  5. at
  6. on
  7. at

Trước giới từ là gì và các chủ đề ngữ pháp liên quan tới giới từ đã được Anh ngữ PEP giải đáp cụ thể qua nội dung trên đây. Để có thêm nhiều kiến thức mới, cải thiện trình độ tiếng Anh mỗi ngày, hãy truy cập ngay địa chỉ https://pep.edu.vn.

Thẻ tags bài viết

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan cùng chuyên mục

Chủ đề khác liên quan

Tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh lớp 9

Scroll to Top