Hotline: 0865.961.566

Bảng phiên âm IPA là gì? Hướng dẫn cách phát âm IPA hiệu quả

Đã bao giờ bạn tự hỏi sao mình mãi không phát âm tiếng anh giỏi được không? Hay khi bạn nói chuyện với người nước ngoài khiến họ bối rối vì không biết bạn đang muốn diễn đạt điều gì. Điều này xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Để khắc phục tình trạng trên bạn nên bắt đầu học lại từ đầu bằng bảng phiên âm quốc tế IPA. Ở bài viết này, Anh ngữ quốc tế PEP sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về bảng phiên âm tiếng anh IPA là gì cũng như hướng dẫn cách phát âm IPA một cách hiệu quả nhất.

Khái niệm bảng phát âm tiếng anh IPA

Bảng phiên âm quốc tế IPA là gì?

Khái niệm về bảng phiên âm IPA
Khái niệm về bảng phiên âm IPA

Bảng phiên âm IPA có tên gọi đầy đủ là International Phonetic Alphabet.. Đây là một hệ thống các ký hiệu được sử dụng để biểu diễn cách phát âm của các từ trong tiếng Anh một cách chính xác và rõ ràng. Bảng ký hiệu phiên âm quốc tế do Hội đồng ngữ âm quốc tế đã đề xướng và phát triển.

Trong bảng phiên âm IPA, mỗi âm thanh được gắn với một ký hiệu duy nhất, giúp người học và người sử dụng có thể hiểu và phát âm chính xác từng âm trong tiếng Anh. Bảng IPA gồm có 44 âm, trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.

Các ký hiệu cần biết về bảng phiên âm IPA như sau:

  • Vowels được hiểu là nguyên âm
  • Consonants được hiểu là phụ âm
  • Monophthongs được hiểu là nguyên âm ngắn
  • Diphthongs được hiểu là nguyên âm dài

Bảng phát âm IPA pdf

Dưới đây, PEP sẽ để bảng phát âm IPA ở dưới đây để bạn có thể tải xuống để sử dụng trong quá trình học phát âm của mình.

Link tải: Bảng phiên âm quốc tế IPA

Các quy tắc phát âm IPA chuẩn nhất

Cách phát âm IPA chuẩn nhất
Cách phát âm IPA chuẩn nhất

Dưới đây là cách phát âm của nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm IPA.

Cách phát âm nguyên âm ngắn 

Nguyên âm ngắn Cách phát âm Khẩu hình miệng Ví dụ
/ɪ/ Giống cách phát âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn và được bật nhanh. Môi hơi mở sang hai bên và hạ thấp lưỡi xuống his /hiz/, kid /kɪd/.
/i:/ Khi đọc cần kéo dài âm “i” ra, âm phát từ trong khoang miệng chứ không phải thổi hơi ra. Môi mở rộng sang hai bên như đang mỉm cười, còn lưỡi thì nâng cao lên. green /ɡriːn/, sea /siː/
/e/ Cách đọc giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng cách phát âm thì ngắn hơn. Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm /ɪ/, lưỡi hạ thấp hơn âm /ɪ/. bed /bed/, head /hed/
/ə/ Cách đọc giống âm “ơ” trong tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng còn lưỡi thì thả lỏng. banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/.
/ɜ:/ Cách đọc âm này là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn hãy phát âm /ə/ rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm. burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/.
/ʊ/ Cách phát âm sẽ khá giống âm ư trong tiếng Việt. Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Miệng hơi tròn và lưỡi hạ thấp xuống. good /ɡʊd/, put /pʊt/.
/u:/ Âm được phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn. Môi tròn, lưỡi nâng cao lên. goose /ɡuːs/, school /sku:l/.
/ɒ/ Có cách đọc giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. hot /hɒt/, box /bɒks/.
/ɔ:/ Có cách phát âm như âm “o” tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng. Tròn môi, lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm. ball /bɔːl/, law /lɔː/
/ʌ/ Âm này sẽ lai giữa âm “ă” và âm “ơ” của tiếng Việt, na ná âm “ă” hơn. Phát âm phải bật hơi ra. miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao. come /kʌm/, love /lʌv/
/ɑ:/ Âm “a” được đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp. start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/.
/æ/ Âm “a” bẹt, hơi giống âm “a” và “e”, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng hở ra, lưỡi thấp hạ xuống. cat /kæt/, apple /ˈæpl/

Cách phát âm nguyên âm dài 

Nguyên âm dài Cách phát âm Khẩu hình miệng Ví dụ
/ɪə/ Phát âm chuyển từ âm /ʊ/ rồi dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước. near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/.
/eə/ Lúc đầu đọc âm /e/ rồi dần chuyển sang âm /ə/. Miệng hơi thu hẹp còn lưỡi thì thụt dần về phía sau. hair /heə(r)/, pair /peə(r).
/eɪ/ Lúc đầu đọc âm /e/ rồi dần chuyển sang âm /ɪ/. Miệng dẹt sang hai bên, lưỡi hướng lên trên. face /feɪs/, day /deɪ/
/ɔɪ/ Lúc đầu đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/ Miệng dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước. choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/aɪ/ Lúc đầu đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Miệng khi đọc sẽ dẹt sang hai bên. Lưỡi để lên trên và hơi đẩy về trước. nice /naɪs/, try /traɪ/.
/əʊ/ Âm /əʊ/ lúc đầu đọc là âm /ə/ rồi dần chuyển sang âm /ʊ/ Miệng sẽ mở hơi tròn, lưỡi lùi về phía sau. goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/.
/aʊ/ Âm /aʊ/ lúc đầu đọc là âm /ɑ:/ rồi dần chuyển sang âm /ʊ/. Miệng từ hơi sẽ mở hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau. goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/.
/ʊə/ Âm /ʊə/ được đọc giống như “uo” rồi chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu đọc, miệng mở khá tròn và hơi bè, hướng ra ngoài, lưỡi sẽ đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần trên.Sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng. sure /∫ʊə(r)/, tour /tʊə(r)/.

Cách phát âm phụ âm

Trong bảng phiên âm IPA gồm có 24 phụ âm. Và các phụ âm thường không đứng riêng lẻ mà phải đi cùng với nguyên âm để tạo ra từ mới.

Phụ âm/p/

– Cách phát âm: Đặt môi lại và phát ra âm khi mở miệng. 

– Khẩu hình miệng: Môi đóng chặt, lưỡi phía sau răng cửa. 

– Ví dụ: pen /pen/.

Phụ âm /b/

– Cách phát âm: Giống như /p/ nhưng có âm thanh. 

– Khẩu hình miệng: Giống /p/ nhưng có rung thanh thanh. 

– Ví dụ: bat /bæt/.

Phụ âm /t/

– Cách phát âm: Đặt đầu lưỡi ở phía sau răng cửa và nhanh chóng nhấc lên. 

– Khẩu hình miệng: Môi đóng chặt, lưỡi đặt ở phía sau răng cửa. 

– Ví dụ: top /tɒp/.

Phụ âm /d/ 

– Cách phát âm: Giống như /t/ nhưng có âm thanh. 

– Khẩu hình miệng: Giống /t/ nhưng có rung thanh thanh. 

– Ví dụ: dog /dɒɡ/.

Phụ âm /k/ 

– Cách phát âm: Đặt lưỡi ở phía sau của phần hàm trên, sau đó phát ra âm khi mở miệng. 

– Khẩu hình miệng: Môi đóng chặt, lưỡi ở phía sau hàm trên. 

– Ví dụ: cat /kæt/.

Phụ âm /g/ 

– Cách phát âm: Giống như /k/ nhưng có âm thanh. 

– Khẩu hình miệng: Giống như /k/ nhưng có rung thanh. 

– Ví dụ: get /ɡet/.

Phụ âm /f/ 

– Cách phát âm: Đặt môi và răng trên gần nhau, sau đó thổi khí qua. 

– Khẩu hình miệng: Môi mở hơi, răng trên và dưới chạm nhau. 

– Ví dụ: fun /fʌn/.

Phụ âm /v/ 

– Cách phát âm: Giống như /f/ nhưng có âm thanh. 

– Khẩu hình miệng: Giống như /f/ nhưng có rung thanh. 

– Ví dụ: van /væn/.

Phụ âm /θ/ 

– Cách phát âm: Đặt đầu lưỡi ở phía sau răng cửa và thổi khí qua đó. 

– Khẩu hình miệng: Răng trên đặt lên răng dưới, đầu lưỡi ở phía sau răng cửa. 

– Ví dụ: think /θɪŋk/.

Phụ âm /ð/ 

– Cách phát âm: Giống như /θ/ nhưng có âm thanh. 

– Khẩu hình miệng: Giống như /θ/ nhưng có rung thanh. 

– Ví dụ: this /ðɪs/.

Phụ âm /s/ 

– Cách phát âm: Đặt lưỡi ở phía sau của răng trên và thổi khí qua đó. 

– Khẩu hình miệng: Răng trên và dưới chạm nhau, lưỡi đặt ở phía sau của răng trên. 

– Ví dụ: sit /sɪt/.

Phụ âm /z/ 

– Cách phát âm: Giống như /s/ nhưng có âm thanh. 

– Khẩu hình miệng: Giống như /s/ nhưng có rung thanh. 

– Ví dụ: zoo /zuː/.

Phụ âm /ʃ/ 

– Cách phát âm: Đặt môi hơi mở và lưỡi ở phía sau răng trên, sau đó thổi khí qua đó.  -Khẩu hình miệng: Môi mở hơi, lưỡi ở phía sau của răng trên. 

-Ví dụ: shoe /ʃuː/.

Phụ âm /ʒ/ 

– Cách phát âm: Giống như /ʃ/ nhưng có âm thanh. 

– Khẩu hình miệng: Giống như /ʃ/ nhưng có rung thanh. 

– Ví dụ: measure /ˈmeʒə(r)/.

Phụ âm /ʧ/ 

– Cách phát âm: Đặt lưỡi ở phía sau của răng trên, sau đó thổi khí qua đó nhưng có cả âm rung thanh. 

– Khẩu hình miệng: Lưỡi ở phía sau của răng trên, môi mở hơi. 

– Ví dụ: chair /tʃeə(r)/.

Phụ âm /ʤ/ 

– Cách phát âm: Giống như /ʧ/ nhưng có âm thanh. 

– Khẩu hình miệng: Giống như /ʧ/ nhưng có rung thanh. 

– Ví dụ: job /ʤɒb/.

Phụ âm /m/ 

– Cách phát âm: Đặt môi lại và phát ra âm khi mở miệng. 

– Khẩu hình miệng: Môi đóng chặt. 

– Ví dụ: man /mæn/.

Phụ âm /n/ 

– Cách phát âm: Đặt đầu lưỡi ở phía sau răng cửa và phát ra âm khi mở miệng. 

– Khẩu hình miệng: Răng trên và dưới chạm nhau, đầu lưỡi ở phía sau răng cửa. 

-Ví dụ: not /nɒt/.

Phụ âm /ŋ/ 

– Cách phát âm: Đặt lưỡi ở phía sau của phần hàm trên và hòa nhịp với âm mũi. 

– Khẩu hình miệng: Môi hơi mở, lưỡi ở phía sau của phần hàm trên. 

– Ví dụ: sing /sɪŋ/.

Phụ âm /h/ 

– Cách phát âm: Phát ra âm khi mở miệng mà không có sự chạm vào bất kỳ bộ phận nào của miệng hoặc họng. 

– Khẩu hình miệng: Miệng mở rộng. 

– Ví dụ: hat /hæt/.

Phụ âm/r/ 

– Cách phát âm: Nắm chặt môi và nhấc lên. 

– Khẩu hình miệng: Môi mở một cách nhẹ nhàng, lưỡi chạm lên phía trên của miệng. 

– Ví dụ: red /red/.

Phụ âm /l/ 

– Cách phát âm: Đặt đầu lưỡi ở phía trên của miệng và phát ra âm. 

– Khẩu hình miệng: Môi mở hơi, đầu lưỡi ở phía trên của miệng. 

– Ví dụ: let /let/.

Phụ âm /j/ 

– Cách phát âm: Giống như /i:/ nhưng ngắn hơn. 

– Khẩu hình miệng: Môi hơi mở, lưỡi ở phía trên của miệng. 

– Ví dụ: yellow /ˈjeləʊ/.

Phụ âm /w/ 

– Cách phát âm: Phát ra âm khi mở miệng và hình thành một “v” nhỏ bằng cách căng môi. 

– Khẩu hình miệng: Môi căng và hình thành một “v” nhỏ. 

– Ví dụ: wet /wet/.

Hướng dẫn cách phát âm IPA hiệu quả

Dưới đây, PEP sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm IPA hiệu quả để bạn có một nền tảng vững chắc cho việc phát âm giao tiếp sau này.

  • Nghiên cứu kĩ về các ký hiệu IPA

Trong bảng IPA có rất nhiều ký hiệu khác nhau. Vì vậy, bạn cần tìm hiểu về các ký hiệu của bảng IPA và ý nghĩa của từng ký hiệu đó. Các ký hiệu của bảng IPA sẽ thể hiện cách đọc của từ cụ thể và chính xác. 

  • Học theo từng nhóm âm

Khi học bảng IPA bạn nên học theo từng nhóm âm với nhau. Nên bắt đầu học từ các nhóm âm phụ âm hữu thanh – vô thanh như /b/ -/p/ hay /t/ -/d/ sau đó học đến các cặp nguyên âm như /ɪə/ – /eə/, /ʊə/ – /eɪ/. Học theo các nhóm âm sẽ giúp bạn học bảng phiên âm IPA dễ dàng hơn.

  • Luyện tập về phát âm

Sau khi bạn đã học riêng lẻ từng âm thì bạn cần luyện tập các từ cho thuần thục. Nên luyện từ các mẫu câu đơn giản. Bạn có thể ghi âm lại nhờ giáo viên sửa các lỗi về âm mà bạn mắc phải.

  • Tập nghe 

Để có thể quen với cách phát âm của tiếng anh bạn cũng nên luyện nghe thường xuyên. Nó giúp bạn tăng phản xạ trong giao tiếp đồng thời học được cách phát âm của các từ. Bạn có thể nghe các bản tin hay xem các bộ phim ngắn. 

Gợi ý bạn các bộ phim kinh điển có thể xem để luyện nghe: Friends, The Universe, How I met your mother, Harry Potter, Mom,…

  • Học từ mới

Để cải thiện việc nói trong tiếng anh bạn nên bổ sung vốn từ vựng cho mình. Bạn có thể kết hợp giữa việc học từ mới với luyện phát âm IPA thông qua các từ đó. 

  • Thường xuyên luyện tập

Để có thể học tốt phát âm bảng IPA bạn cần phải kiên trì đều đặn luyện tập cách phát âm thường xuyên. Hãy xây dựng cho mình một lộ trình học phát âm thật phù hợp và hiệu quả nhé!

Một số lưu ý khi phát âm IPA

Dưới đây, là một vài lưu ý bạn cần biết khi học phát âm IPA. 

Đối với miệng: Các âm khác nhau sẽ có khẩu hình miệng đọc khác nhau:

  • Chu miệng khi đọc cách âm như: /dʒ/, /t∫/, /∫/, /ʒ/…
  • Miệng mở vừa phải khi đọc cách âm như:/ʊ/, /æ/,  /ɪ/…
  • Miệng tròn thay đổi khi đọc cách âm như : /u:/, /əʊ/.

Đối với vị trí đặt của lưỡi: 

  • Lưỡi chạm vào răng khi đọc các âm: /f/, /v/.
  • Cong đầu lưỡi chạm nướu khi đọc các âm: /dʒ/, /η/, /l/, /t/, /d/, /t∫/… 
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng khi đọc các âm: /ɜ:/, /r/.
  • Nâng cuống lên lưỡi khi đọc các âm: /ʊ/, /k/, /g/, /η/, /ɔ:/, /ɑ:/, /u:/.
  • Răng lưỡi khi đọc các âm: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh quản:

  • Khi đọc các âm hữu thanh thì thanh dây quản sẽ rung. 
  • Khi đọc các âm vô thanh thì thanh dây quản sẽ không rung.

Các App luyện phát âm IPA nên dùng

Để quá trình học bảng phiên âm IPA trở lên dễ dàng hơn thì nên tích hợp với các ứng dụng cộng nghệ hiện đại nhằm giúp cho quá trình học phát âm anh của bạn trở lên dễ dàng và đạt hiệu quả. Do đó, sau đây PEP sẽ giới thiệu đến bạn các app luyện phát âm IPA nên dùng.

Elsa – Ứng dụng học phát âm được nhiều người ưa chuộng hiện nay

App luyện phát âm IPA nên dùng
App luyện phát âm IPA nên dùng

Elsa là ứng dụng luyện phát âm được tích hợp với Al nhận diện giọng nói và giúp bạn điều chỉnh giọng phát âm một cách chuẩn xác. Ứng dụng sẽ có bài test để kiểm tra trình độ hiện tại của bản thân. Ngoài ra, ở elsa bạn còn được luyện âm, luyện nói các cuộc hội thoại và kết hợp được việc học các từ mới, tra từ điển. 

Ưu điểm

Ứng dụng Elsa có những ưu điểm vượt trội phải kể đến như: 

  • App thiết kế lộ trình khoa học, bài bản dành cho nhiều đối tượng học khác nhau. 
  • Cung cấp các kiến thức đa dạng, phong phú với nhiều chủ đề khác nhau. 
  • Elsa được thiết kết giao diện đẹp, bắt mắt giúp tạo cảm hứng cho người học. 
  • Khi sử dụng app bạn sẽ thường xuyên được luyện tập phát âm và chấm chữa để từ đó hoàn thiện phần kĩ năng nói hơn. 

Nhược điểm

Bên cạnh, những ưu điểm kể trên thì khi sử dụng ứng dụng Elsa vẫn còn một số nhược điểm như:

  • Để có thể sử dụng các tính năng như luyện hội thoại, luyện ngữ điệu thì cần phải trả phí. 
  • Khi chấm điểm đôi lúc sẽ không được chính xác tuyệt đối 100%. 

Cake – ứng dụng luyện phát âm chuẩn IPA

Đây là một app hoàn toàn miễn phí, cung cấp cho người học những video thực tế qua các phim hoạt hình và hội thoại đời thường. Bạn chỉ cần nghe sau đó luyện tập bằng cách nhắc lại cuộc hội thoại đó. Cách học này sẽ giúp bạn nói tiếng anh chuẩn và tự nhiên hơn. 

Ưu điểm 

  • Ứng dụng hoàn toàn được sử dụng miễn phí, không phải trả phí. 
  • Có nguồn từ vựng và video đa dạng, phong phú. 
  • Giao diện của app được thiết kế bắt mắt và dễ sử dụng.

Nhược điểm

  • Trên thực tế nhiều người dùng đã đánh giá rằng họ mất nhiều thời gian để load video khi học.

Bài tập phát âm IPA và đáp án

Bên cạnh, việc tìm hiểu lý thuyết về bảng phát âm IPA thì vận dụng vào các bài tập thực tế là điều vô cùng cần thiết. Bởi lẽ khi làm bài sẽ giúp bạn nhớ các cách phát âm và giúp tăng phản xạ hơn. Vì vậy, dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn bài tập về phát âm. Hãy luyện tập và tra đáp án ở dưới nhé!

Bài tập: Hãy sắp xếp các từ đã cho dưới đây vào các ô tương ứng để cho đáp án chuẩn xác nhất

television    chicken    jacket    jam    chat 

bridge     cheap    ship      shoot    visual

Asia        shopping    watch      job    share

/t∫/ /dʒ/ /∫/ /ʒ/

Đáp án 

/t∫/ /dʒ/ /∫/ /ʒ/
chicken jacket  shoot  Asia
chat  jam  ship  television 
watch bridge shopping  visual
cheap  job  share

Để luyện phát âm chuẩn như người bản xứ cần một quá trình lâu dài không ngừng trau dồi và luyện tập từng ngày. Vì vậy, bạn hãy chăm chỉ từng ngày để cải thiện phát âm tiếng anh của mình. Hy vọng, bài viết trên của Quốc tế Anh ngữ PEP đã giúp bạn hiểu về bảng phiên âm tiếng anh IPA và cách sử dụng hiệu quả nhất. Cuối cùng, chúc bạn sẽ có những buổi học tiếng Anh đầy hiệu quả và đạt kết quả thật cao nhé.

Thẻ tags bài viết

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan cùng chuyên mục

Chủ đề khác liên quan

Tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh lớp 9

Scroll to Top