Hotline: 0865.961.566

But for là gì? Cấu trúc but for và các lưu ý khi sử dụng

Trong tiếng Anh, but for là một cụm từ nối được sử dụng phổ biến để diễn tả một điều kiện giả định, nó có nghĩa là “nếu không có”, “nếu không phải do”, “nếu không vì”. Trong phạm vi bài viết này, Anh ngữ PEP xin được chia sẻ tới bạn đọc cách sử dụng cấu trúc but for chi tiết nhất, xin mời các bạn cùng theo dõi!

But for là gì?

But for trong tiếng Anh được sử dụng với ý nghĩa: Nếu không có điều gì đó, nếu không phải vì điều gì đã xảy ra, thì đã có một sự việc khác được diễn ra. Lớp nghĩa này khá giống với If not, without trong tiếng Anh.

Ví dụ:

– But for the traffic, I would have been here two hours ago. (Nếu không phải vì giao thông, tôi đã có thể ở đây hai tiếng trước. – Có nghĩa là vì giao thông rất đông, nếu không, tôi đã ở đây một giờ trước.)

– They would have been injured but for the seat belts. (Họ sẽ bị thương nặng nếu không phải vì họ thắt dây an toàn. – Có nghĩa là họ đã thắt dây an toàn, nếu không thì họ đã bị thương nặng rồi.)

But for là gì?
But for là gì?

Cấu trúc, cách dùng của but for trong tiếng Anh

But for được dùng trong câu điều kiện, thay thế cho “if”, tức là dùng trong vế câu điều kiện. Ý nghĩa của but for gần giống như If not: “nếu điều này không xảy ra”, “nếu không có điều này cản trở thì…”.

Ví dụ: He would have continued the game but for a knee injury. (Anh ấy đã có thể tiếp tục thi đấu nếu không có chấn thương đầu gối.)

But for còn có một lớp nghĩa khác là ngoại trừ, tương tự như cách dùng của “except for.”

Ví dụ: The square was empty but for a couple of cars. (Quảng trường trống rỗng ngoại trừ một vài chiếc xe hơi.)

>>> Cập Nhật Thêm: Cách phân biệt cấu trúc a lot of/ lots of/ plenty of trong tiếng Anh

Cấu trúc But for trong câu điều kiện

  • Cấu trúc But for trong câu điều kiện loại 2 như sau: But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might/ … + V

Ví dụ: But for the occasional sound of distant traffic, there would be complete silence. (Nếu không phải thỉnh thoảng có tiếng xe cộ xa xa, thì không gian hoàn toàn im lặng.)

  • Cấu trúc But for trong câu điều kiện loại 3: But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might/ … + have PII

Ví dụ: But for these interruptions, the meeting would have finished one hour ago. (Nếu không phải vì những gián đoạn này, cuộc họp sẽ kết thúc cách đây một tiếng đồng hồ.)

Cấu trúc, cách dùng của but for trong tiếng Anh
Cấu trúc, cách dùng của but for trong tiếng Anh

Cách viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh với but for

Viết lại câu điều kiện loại 2 với But for

Cách viết lại câu điều kiện loại 2 với But for như sau:

If it weren’t for + N/ Ving, S + would/ could/ might/ … + V

If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might/… + V

= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might/… + V

Ví dụ:

But for my lack of billion dollars, I would travel to the moon. (Nếu không phải vì tôi thiếu hàng tỷ đô la, tôi sẽ du hành lên mặt trăng.)

= If it weren’t for my lack of billion dollars, I would travel to the moon.

= If it weren’t for the fact that I lack billions of dollars, I would travel to the moon.

Viết lại câu điều kiện loại 3 với But for

Cách viết lại câu điều kiện loại 3 với But for như sau:

If it hadn’t been for + N/ Ving, S + would/ could/ might/… + have PII

If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/ could/ might/… + have PII

= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might/… + have PII

Ví dụ:

But for picking up my friend, I would have left earlier. (Nếu không phải vì đón bạn tôi, tôi đã rời đi sớm hơn.)

= If it hadn’t been for picking my friend, I would have left earlier.

= If it hadn’t been for the fact that I picked up my friend, I would have left earlier.

Cách viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh với but for
Cách viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh với but for

Các lưu ý khi sử dụng but for

Khi sử dụng cấu trúc but for trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Nếu mệnh đề but for đứng đầu câu, cần có dấu phẩy ngăn cách giữa hai mệnh đề.

Ví dụ: But for your generosity, I wouldn’t have been able to go to America. (Nếu không vì sự hào phóng của bạn, tôi đã không thể đến Mỹ.)

  • Mệnh đề but for thì không chứa “not”.

Ví dụ:

But for not being lazy, he might be in better shape. => Sai

But for being lazy, he might be in better shape. => Đúng

(Nếu không vì lười biếng thì anh ta đã có dáng người đẹp hơn.)

  • But for chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3, không dùng trong câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện có thật).

>>> Cập Nhật Thêm: Cấu trúc đảo ngữ so such trong tiếng Anh và bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng với but for

Bài tập 1. Viết lại những câu But for sau đây.

  1. But for her advice in a lot of situations, I would not have had a wonderful childhood.
  2. I wouldn’t have let you in here, but for something you said on the phone earlier.
  3. But for a cup of coffee, it wouldn’t be a productive day of writing.
  4. But for the glass of wine I had for dinner, I would have got the house work done.
  5. But for the wine, everything about the meal was perfect.

Đáp án:

  1. If it hadn’t been for her advice in a lot of situations, I would not have had a wonderful childhood.
  2. I wouldn’t have let you in here if it hadn’t been for something you said on the phone earlier.
  3. If it weren’t for a cup of coffee, it wouldn’t be a productive day of writing.
  4. If it hadn’t been for the glass of wine I had for dinner, I would have got the house work done.
  5. Except for the wine, everything about the meal was perfect.

Bài tập 2. Viết lại những câu điều kiện đã cho dưới đây, sử dụng But for

  1. I would answer if it weren’t his call.
  2. If it weren’t for the bad weather, our crops would flourish.
  3. You would not understand the joke if it weren’t for the fact that you were here.
  4. Your dog would have bitten my dog if he hadn’t been on a leash.
  5. If Bonnie hadn’t been sick, she would have passed the test.

Đáp án:

  1. But for his call, I would answer.
  2. But for the bad weather, our crops would flourish.
  3. But for being there, you would not understand the joke.
  4. But for the leash, your dog would have bitten my dog.
  5. But for being sick, Bonnie would have passed the test.

Bài tập 3. Chia động từ bỏ trống cho phù hợp

  1. Lisa _____ (find) the milk but for checking the fridge.
  2. The zookeeper _____ (punish) her with a fine but for feeding the animals.
  3. But for your tiny voice, your classmates _____ (understand) you.
  4. Dan _____ (arrive) safe but for driving so fast.
  5. You _____ (have) troubles at school but for doing homework.

Đáp án:

  1. Wouldn’t find
  2. Wouldn’t have punished
  3. Would understand
  4. Would have arrived
  5. Would have
Bài tập vận dụng với but for 
Bài tập vận dụng với but for

Các từ, cụm từ đồng nghĩa với but for trong tiếng Anh

Những từ đồng nghĩa với But for – với lớp nghĩa “ngoại trừ” trong tiếng Anh:

  • other than: ngoại trừ.

Ví dụ: He claims not to own anything other than the car. (Anh ta tuyên bố không sở hữu bất cứ thứ gì khác ngoài chiếc xe hơi.)

Ví dụ: The whole world seemed to be sleeping, apart from me. (Cả thế giới dường như đang ngủ, ngoại trừ tôi.)

  • with the exception of: ngoại trừ.

Ví dụ: All water sports, with the exception of scuba diving, are complimentary. (Tất cả các môn thể thao dưới nước, ngoại trừ lặn biển, đều miễn phí.)

  • excepting: ngoại trừ.

Ví dụ: Except for some small scratches, the car was in good condition. (Ngoại trừ một vài vết xước nhỏ, xe còn tốt.)

  • aside from: ngoại trừ.

Ví dụ: Money continues to be a problem but aside from that we are stilling living well. (Tiền tiếp tục là một vấn đề nhưng ngoại trừ điều đó thì chúng tôi vẫn sống tốt.)

Trên đây Anh ngữ Quốc tế PEP đã cung cấp những kiến thức trả lời cho câu hỏi But for là gì cũng như cách sử dụng cấu trúc này chi tiết nhất. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết!

Thẻ tags bài viết

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan cùng chuyên mục

Chủ đề khác liên quan

Tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh lớp 9

Scroll to Top