Nếu đã được tìm hiểu về thì hoàn thành trong tiếng Anh, ắt hẳn chúng ta sẽ không còn xa lạ với 2 giới từ since và for. Tuy nhiên, vẫn còn không ít người bối rối và chần chừ mỗi lần muốn sử dụng hai giới từ này bởi chúng có sắc thái và cách dùng riêng. Cùng PEP English tìm hiểu cách dùng hai giới từ này qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
ToggleSince và for là gì?
Since và for giữ vai trò là giới từ ở trong câu, đề cập tới thời gian và được sử dụng phổ biến trong các thì hoàn thành.
Trong đó, since có phiên âm theo UK là /sɪns/ và có nghĩa là from a particular time in the past until a later time, or until now, tạm dịch là: từ một thời điểm cụ thể trong quá khứ cho đến một thời điểm sau đó hoặc cho đến hiện tại.
For example: Lisa has lived in Thanh Hoa since 2000. (Lisa đã sống ở Thanh Hóa kể từ năm 2000).
Trong khi đó, for có phiên âm là /fɔːr/ mang nghĩa là intended to be given to, được dịch ra là: trong một khoảng thời gian, được mức là,…
For example: Jack has been working as a doctor for 12 years. (Jack đã làm việc như một bác sĩ trong khoảng 1 năm.)
Cách sử dụng cấu trúc since và for trong tiếng Anh
Cấu trúc since
Cấu trúc since được dùng ở các thì hoàn thành trong tiếng Anh, cụ thể là:
- Since + thì quá khứ đơn
For Example: Jack and I have been married since they graduated from college. (Jack và tôi đã cưới nhau từ khi tốt nghiệp đại học.)
- Thì hiện tại hoàn thành
Example: Jane’s family has been living in New York since last year. (Gia đình Jane đã sống ở New York từ năm ngoái.)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: Anna’s boyfriend has been studying advanced math since he transferred to a major. (Bạn trai của Anna đã học toán nâng cao kể từ khi chuyển sang lớp chuyên ngành.)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
For example: Travis’s team has been working on the new campaign since they received approval from their boss. (Nhóm của Travis đã bắt tay vào thực hiện chiến dịch mới kể từ khi họ nhận được sự chấp thuận của sếp.)
- Thì quá khứ hoàn thành
Example: Elisa and Jack have been married for 4 years since meeting at church. (Elisa và Jack đã kết hôn được 4 năm kể từ khi gặp nhau ở nhà thờ.)
- Since + mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ: Cherry has been living in this country since 1998. (Cherry đã sống ở đất nước này từ năm 1998.)
Cấu trúc for
Không giống như cấu trúc since, cấu trúc for được sử dụng ở hầu hết các thì. Dưới đây là một vài ví dụ điển hình.
- Thì hiện tại đơn
For example: I do houseworks for 3 hours a day. (Tôi làm việc nhà 3 giờ đồng hồ một ngày.)
- Thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: John and his friends are playing soccer for an hour. (John và bạn của anh ấy chơi bóng đá suốt một tiếng đồng hồ rồi.)
- Thì hiện tại hoàn thành
Example: My father and my mother have known each other for a long time. (Bố tôi và mẹ tôi đã quen biết nhau trong một thời gian dài.)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: David has been waiting for the plane for half an hour. (David đã đợi máy bay được nửa giờ rồi.)
- Thì quá khứ đơn
For example: I worked for Lisa’s company for 5 years before returning home. (Tôi đã làm việc cho công ty của Lisa trong 5 năm trước khi về quê.)
- Thì tương lai đơn
Ví dụ: Mary will stay in Phu Quoc for 2 months. (Mary sẽ ở Phú Quốc trong hai tháng.)
Mối liên hệ, cách phân biệt hai cấu trúc since và for
Cách phân biệt cấu trúc since và cấu trúc for cũng khá đơn giản. Tuy nhiên, cũng không ít người nhầm lẫn hai giới từ này. Cùng tìm hiểu chi tiết ở phần dưới đây.
Since | For |
Điểm giống nhau: Since và For được sử dụng với mục đích nhấn mạnh về thời gian xảy ra hành động/ sự việc nào đó. | |
Mang nghĩa là kể từ khi, kể từ lúc, từ khi,… | Mang nghĩa là trong khoảng, khoảng,… |
Thông thường trả lời cho câu hỏi when – khi nào | Thông thường trả lời cho câu hỏi how long – khi nào |
Since + mốc thời gian | For + khoảng thời gian |
Ví dụ: since Saturday, since he came, since 5 o’clock, since 27 August,… | Ví dụ: for 15 minutes, for 10 days, for 2 hours, for a long time,… |
Khi sử dụng since và for ở trong câu, cần lưu ý một vài điểm sau:
- Hai giới từ since và for thường bổ nghĩa cho mệnh đề chính.
- Theo đó, mệnh đề chính sẽ được chia ở các thì khác nhau tùy vào giới từ mà bạn dùng.
- Với cấu trúc since, số thì có thể chia ở mệnh đề chính sẽ bị giới hạn hơn so với cấu trúc for.
Ngoài ra, còn có một số các trường hợp đặc biệt như sau:
“since” và “for” cùng đi kèm với một mốc thời gian trong quá khứ: Since được sử dụng để nhấn mạnh thời điểm bắt đầu của hành động hoặc trạng thái, trong khi for được sử dụng để nhấn mạnh thời gian kéo dài của hành động hoặc trạng thái.
Ví dụ: Since 2010, for the past 14 years, I have been living in Hanoi. (Từ năm 2010, trong 14 năm qua, tôi đã sống ở Hà Nội.)
Khi “since” và “for” cùng đi kèm với một khoảng thời gian: Since được sử dụng để nhấn mạnh thời điểm bắt đầu của khoảng thời gian, trong khi for được sử dụng để nhấn mạnh độ dài của khoảng thời gian.
Ví dụ: Since I moved to Hanoi, I have been living here for 14 years. (Kể từ khi tôi chuyển đến Hà Nội, tôi đã sống ở đây trong 14 năm.)
Bài tập vận dụng và đáp án
Bài 1: Điền giới từ since hoặc for thích hợp vào chỗ trống.
- Mike and Jack have been best friends …….. youth
- His wife has been studying cooking ……. 8 months.
- I have not eaten any hot dogs ……. last week.
- My parents have been waiting for the plane ….. 2 hour
- David’s family has been living in Hanoi …… a decade
Bài 2: Trả lời những câu hỏi dưới đây với since và for
- How long has he done this task? (6 hours)
- How long has the baby eaten porridge? (2 hours)
- How long have you found this house to live in? (August October)
- How long has she studied dancing? (2021)
- How long has Jack been in New York? (He was small)
Bài 3: Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc since và cấu trúc for.
1. I start working as a doctor 2 years ago
=> I have……
2. My team began to contrast with other teams when problems occurred.
=> My team has…….
3. The last time I met her was 10 months ago
=> I have not……
4. Lisa last changed her hair color when she went to her boy friend’s birthday party.
=> Lisa has not…….
5. My grandmother has not gone out since last month.
=> It……..
Đáp án tham khảo
Bài 1:
- since
- for
- since
- for
- for
Bài 2:
1. He has done this task for 6 hours
2. The baby has eaten for 2 hours.
3. I have found this house to live in since August October.
4. She has studied dancing since 2021.
5. Jack has been in New York since he was small
Bài 3:
- I have started working as a doctor for 2 years.
- My team has contrasted with other teams since problems occurred.
- I have not met her for 10 months.
- Lisa has not changed her hair color since she went to her boyfriend’s birthday party.
- It has been a month since the last time my grandmother went out.
Bài viết trên đây Anh ngữ PEP đã giới thiệu đến các bạn cách dùng cấu trúc/ giới từ since và for trong tiếng Anh. Đây đều là các giới từ phổ biến, được sử dụng ở rất nhiều các thì quan trọng trong tiếng Anh. Các bạn hãy ghi nhớ các kiến thức này để có thể sử dụng thành thạo nhé!