Hotline: 0865.961.566

Apart from là gì? Phân biệt giữa apart from với beside, except, besides

Bạn đang đi tìm câu trả lời cho câu hỏi apart from là gì? Cụm từ Apart from được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa ngoại trừ điều gì đó. Trong bài viết sau, Anh ngữ PEP sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết hơn về cách sử dụng của cụm từ này, xin mời các bạn cùng theo dõi!

Apart from là gì?

Trong tiếng Anh, Apart from chính là cụm giới từ mang ý nghĩa là ngoại trừ ai hoặc thứ gì đó.

Ví dụ: Apart from football, I can’t play any other sports. (Ngoài bóng đá, tôi không thể chơi môn thể thao nào khác.)

Ngoài ra, cấu trúc “Apart from” còn mang nghĩa bên cạnh đó, thêm vào thứ gì đó hay ai đó trong câu. 

Ví dụ: Apart from criminal investigation techniques, police students learn forensic medicine, logic.

(Bên cạnh kỹ thuật điều tra tội phạm, học viên cảnh sát còn học về pháp y, logic.)

Apart from là gì?
Apart from là gì?

Cấu trúc, cách dùng apart from trong tiếng Anh

  • Đối với ý nghĩa ngoại trừ, loại trừ thì cụm “Apart from” đứng ở đầu và cuối câu. Sau “Apart from” thường là danh từ, cụm danh từ hay động từ đuôi -ing.

Cấu trúc: Apart from + N/ Cụm danh từ + V – ing

Ví dụ: Apart from Hung, there was no one else in his family working in the painting industry.

(Ngoại trừ Hùng, không có ai khác trong gia đình anh ấy hoạt động trong ngành họa sĩ.)

  • Khi “Apart from” mang nghĩa thêm vào, bên cạnh đó chỉ được đứng đầu câu.

Ví dụ: Apart from security, the project highlighted problems with Food & Hygiene.

(Bên cạnh vấn đề an ninh, dự án còn nhấn mạnh về vấn đề vệ sinh & an toàn thực phẩm.)

>>> Bài viết liên quan: Từ hạn định là gì?

Cấu trúc, cách dùng apart from trong tiếng Anh
Cấu trúc, cách dùng apart from trong tiếng Anh

Beside là gì, cách sử dụng beside

Trong tiếng Anh, beside là một giới từ có nghĩa là bên cạnh, ở bên cạnh. Nó được sử dụng để mô tả vị trí của một vật hoặc người so với một vật hoặc người khác.

Ví dụ:

  • The chair is beside the table. (Chiếc ghế ở bên cạnh cái bàn.)
  • He sat beside me on the bench. (Anh ấy ngồi bên cạnh tôi trên băng ghế.)
  • The river flows beside the road. (Con sông chảy bên cạnh con đường.)

Besides là gì, cách sử dụng besides

Trong tiếng Anh, besides có thể sử dụng như là một giới từ hoặc là trạng từ ở trong câu.

Trường hợp khi là giới từ, besides có nghĩa là “bên cạnh, ở bên cạnh”. Nó được sử dụng để mô tả vị trí của một vật thể hoặc người so với một vật thể hoặc người khác. Trong trường hợp này, besides có ý nghĩa tương tự như “next to” hoặc “near”.

Ví dụ:

  • The chair is beside the table. (Chiếc ghế ở bên cạnh cái bàn.)
  • He sat beside me on the bench. (Anh ấy ngồi bên cạnh tôi trên băng ghế.)
  • The river flows beside the road. (Con sông chảy bên cạnh con đường.)
  • The tree is beside the house. (Cây đứng bên cạnh nhà.)
  • The book is beside the bed. (Cuốn sách nằm bên cạnh giường.)

Trường hợp khi là trạng từ, besides có nghĩa là “ngoài ra, ngoài, bên cạnh”. Nó được sử dụng để thêm thông tin hoặc ý tưởng bổ sung cho một điều gì đó đã được đề cập trước đó. Trong trường hợp này, besides mang ý nghĩa tương tự như “in addition to” hoặc “apart from”.

Ví dụ:

  • I love to read, besides watching movies. (Tôi thích đọc sách, ngoài việc xem phim.)
  • Besides the fact that he is handsome, he is also very kind. (Ngoài việc anh ấy đẹp trai, anh ấy còn rất tốt bụng.)
  • Besides the main characters, there are many supporting characters in the story. (Ngoài các nhân vật chính, còn có nhiều nhân vật phụ trong câu chuyện.)

Except là gì, cách sử dụng except

Except là một giới từ có ý nghĩa không bao gồm, loại trừ và dùng đi sau các thuật ngữ nowhere; anybody; every;…

Ví dụ: Everyone was on the plane except Hoa. (Mọi người đã có mặt đầy đủ trên máy bay ngoại trừ Hoa)

Lưu ý: Không sử dụng except ở vị trí đầu câu.

Besizes là gì,Except là gì
Except là gì

Next to là gì, cách sử dụng next to

“Next to” là một giới từ trong tiếng Anh mang nghĩa là bên cạnh, sử dụng giống từ đồng nghĩa với beside. “Next to” được sử dụng như một giới từ chỉ vị trí trong câu. 

Ví dụ: I stand next to the girl with the black hair. (Tôi đứng bên cạnh cô bé có mái tóc màu đen.)

The tree is next to the house. (Cái cây đứng bên cạnh ngôi nhà.)

Ngoài ra, next to còn mang một số lớp nghĩa khác như sau:

  • Gần, gần như (next to nothing)

Ví dụ: They pay me next to nothing, but I really enjoy the work. (Họ trả tôi gần như rất ít, nhưng tôi thực sự thích công việc này.)

  • Tiếp theo, ngay sau (next to)

Ví dụ: I finished my homework in next to no time (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà gần như trong thời gian rất ngắn)

>>> CẬP NHẬT THÊM: Ngữ pháp về từ chỉ số lượng (lượng từ) trong tiếng Anh và bài tập

Phân biệt giữa apart from với beside, besides, except, next to

Các từ, cum từ besides, except, apart from, beside, next to đều là giới từ và có ý nghĩa ngoài ra. Tuy nhiên cách sử dụng chúng có sự khác nhau như sau:

Phân biệt giữa apart from với besize, besizes, except, next to
Phân biệt giữa apart from với beside, besides, except, next to
Từ vựng Cách dùng Ví dụ
Beside và Next to  Beside và Next to mang tính trang trọng hơn. Ngoài ý nghĩa bên cạnh thì hai từ này còn có chức năng chỉ vị trí xác định.   The ruler beside/ next to the book. (Cây thước bên cạnh quyển sách.)
Except  Except còn được dùng để diễn đạt sự loại trừ một đối tượng nào đó. I like all types of fruits except oranges. (Tôi thích tất cả loại trái cây ngoại trừ quả cam ra)
Besides Besides dùng để diễn đạt sự bổ sung, thêm một hay vài đối tượng khác vào sau đối tượng đề cập. Besides volleyball, I also love basketball. (Ngoài bóng chuyền ra thì tôi còn thích bóng rổ) 
Apart from  Apart from có thể dùng để đạt sự bổ sung hay loại trừ. My brother likes all colors apart from red. (Em trai tôi thích tất cả các màu ngoại trừ màu đỏ)

Chú ý: Các bạn cần dựa vào những điểm khác biệt ở trên để sử dụng các từ hoặc cụm từ này đúng trường hợp và ngữ cảnh. 

Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập: Chọn đáp án đúng để điền vào câu sau

  1. Mai and Hoa are standing (beside/ besides) the door talking to each other.
  2. Where else did you go (beside/ besides) the market?
  3. It is too late to  listen to music now. (Beside/ Besides), it is starting to rain.
  4. My mother has to go to work every day (besides/ except) Sunday.
  5. I can lend you all the records here (apart from/ beside) the one you are holding.

Đáp án

  1. beside
  2. besides
  3. Besides
  4. except 
  5. apart from

Bài viết trên đã giới thiệu đến bạn đọc câu trả lời cho câu hỏi apart from là gì và cách phân biệt beside, besides, except, Apart from. Các từ, cụm từ này có ngữ nghĩa khá giống nhau khiến bạn nhầm lẫn khi sử dụng, hãy ghi nhớ những đặc điểm riêng của chúng nhé. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!

Thẻ tags bài viết

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan cùng chuyên mục

Chủ đề khác liên quan

Tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh lớp 9

Scroll to Top