Hotline: 0865.961.566

Cách phân biệt cấu trúc a lot of/ lots of/ plenty of trong tiếng Anh

Các lượng từ như lots of và a lot of trong đề thi tiếng Anh luôn khiến bạn dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Mặc dù chúng đều dùng để diễn tả số lượng nhiều, lớn và có thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp tuy nhiên vẫn có một số điểm khác biệt. Bài viết dưới đây Anh Ngữ Quốc Tế PEP sẽ giúp bạn phân biệt lots of và a lot of chi tiết nhất.

Cách phân biệt lots of và a lot of trong tiếng Anh  

Xét về mặt ngữ nghĩa thì a lot of và lots of đều có nghĩa giống nhau là diễn tả điều gì đó nhiều về số lượng. Cả hai có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp, tuy nhiên hai lượng từ này có một số điểm khác biệt các bạn cần ghi nhớ như sau:

  • A lot of được sử dụng phổ biến hơn so với lots of trong văn nói.
  • A lot of thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hơn lots of.
  • A lot of có thể được sử dụng được với cả danh từ đếm được và không đếm được.
  • Lots of thường được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều.

Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu cách sử dụng của hai cấu trúc này:

  • Ví dụ về a lot of

– I have a lot of friends. (Tôi có rất nhiều bạn bè.)

– There are a lot of books in the library. (Có rất nhiều sách trong thư viện.)

– I ate a lot of food. (Tôi ăn rất nhiều thức ăn.)

  • Ví dụ về lots of

– There are lots of people in the park. (Có rất nhiều người trong công viên.)

– I have lots of homework to do. (Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm.)

– I bought lots of fruits. (Tôi mua rất nhiều trái cây.)

Cấu trúc, cách dùng lots of và a lot of trong tiếng Anh  
Cấu trúc, cách dùng lots of và a lot of trong tiếng Anh

Cấu trúc the lot

Trong tiếng Anh, “the lot” là một cụm từ có nghĩa là: tất cả mọi thứ, tất cả mọi người, tất cả mọi nơi. Cụm từ này thường được dùng trong văn nói, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ.

Ví dụ:

– The lot was crowded with people in formal clothes. (Trong bãi đậu xe toàn là những người có trang phục sang trọng.)

– Take all the lot if that’s what you want. (Lấy tất cả đi nếu đó là thứ bạn muốn làm.)

Để so sánh the lot với a lot of và lots of, các bạn có thể dựa theo một số đặc điểm như sau:

  • Về ý nghĩa

Cả 3 cụm từ the lot, a lot oflots of đều có nghĩa là “nhiều”, “tất cả”. Tuy nhiên, the lot có thể được hiểu theo nhiều lớp nghĩa hơn, bao gồm cả “một nhóm người hoặc vật” và “vận may, số phận”.

  • Về cách sử dụng

Cụm từ the lot thường được sử dụng trong văn phong nói hàng ngày, trong khi a lot oflots of có thể được sử dụng trong cả văn nói và văn viết.

  • Các điểm khác biệt

Cụm từ the lot thường được sử dụng để diễn tả một nhóm người hoặc vật, trong khi a lot of và lots of thường được sử dụng để diễn tả số lượng lớn.

Ví dụ: The whole lot of them are going to the party. (Tất cả họ đều đi dự tiệc.)

I lost the whole lot of my money. (Tôi đã mất tất cả tiền của mình.)

There are lots of people in the park. (Có rất nhiều người trong công viên.)

I have a lot of friends. (Tôi có rất nhiều bạn bè.)

Cụm từ the lot có thể sử dụng để diễn tả vận may hoặc số phận, trong khi a lot of và lots of thường không được sử dụng với lớp nghĩa này.

Ví dụ: I was born with a silver spoon in my mouth. I have the best lot in life. (Tôi được sinh ra với một chiếc thìa bạc trong miệng. Tôi có vận may tốt nhất trong cuộc sống.)

I think I have the worst lot in the world. (Tôi nghĩ tôi có số phận tồi tệ nhất trên thế giới.)

>>> Cập Nhật Thêm: Cấu trúc đảo ngữ so such trong tiếng Anh và bài tập vận dụng

Cấu trúc a lot

Khác hoàn toàn với lots of và a lot of, “a lot” mặc dù cũng mang nghĩa “nhiều” nhưng còn có ý nghĩa khác là “thường xuyên” và sử dụng như trạng ngữ trong câu. A lot có hai cách dùng là đứng cuối câu hay kết hợp với dạng so sánh hơn để nhấn mạnh điều gì đó. 

Cấu trúc:

  • A lot + V hoặc V + a lot
  • A lot + dạng so sánh hơn của tính từ

Ví dụ:

  • My family hopes for me a lot. (Gia đình hy vọng và tin tưởng tôi rất nhiều.)
  • This new employee just talks a lot and does nothing. (Nhân viên mới kia chỉ nói rất nhiều mà không làm gì cả.)
  • I was feeling a lot better last night. (Tối qua tôi cảm thấy tốt hơn rất nhiều.)
  • She and I used to go to Da Nang a lot. (Cô ấy và tôi đã từng đến Đà Nẵng thường xuyên.)
Cấu trúc a lot
Cấu trúc a lot

Các cấu trúc tương tự như lots of và a lot of

Bên cạnh các cấu trúc a lot of và lots of nêu trên thì bạn có thể tham khảo thêm một số cấu trúc tương tự dưới đây.

Cấu trúc plenty of

Khác với “ a lot of và lots of” thì cấu trúc “ plenty of” có ý nghĩa là “đủ và nhiều hơn nữa”. Plenty of thường có danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều theo sau. Hơn nữa cấu trúc “ Plenty of” thường được dùng trong các tình huống với ngữ cảnh thân mật.

Cấu trúc

  • PLENTY OF + N (đếm được số nhiều) + V (số nhiều)
  • PLENTY OF + N (không đếm được) + V (số ít)

Ví dụ:

  • Don’t worry, you have plenty of time to finish it. (Đừng lo lắng, bạn có nhiều thời gian để hoàn thành nó)
  • Plenty of factione store open on weekends. (Rất nhiều cửa hàng thời trang mở cửa vào cuối tuần) 
  • Quan seemed to have everything – good looking and plenty of money. (Quân dường như có tất cả mọi thứ – đẹp trai và giàu có.)
  • You better get plenty of rest. (Bạn tốt hơn hết là nên nghỉ ngơi).
Cấu trúc plenty of
Cấu trúc plenty of

Cấu trúc a large amount of & a great deal of

Cấu trúc “a large amount of, a great deal of” mang tính tương đối trang trọng khác với cấu trúc “a lot of và lots of” thể hiện sự thân thiện. Bên cạnh đó, sau “ a great deal of, a large amount of” là danh từ không đếm được.

Cấu trúc

  • A LARGE AMOUNT OF + N (không đếm được) + V (số ít)
  • A GREAT DEAL OF + N (không đếm được ) + V (số ít)

Ví dụ

  • He has suffered from a large amount of work pressure. (Anh ấy đang phải chịu đựng rất nhiều áp lực công việc)
  • She has spent a great deal of time taking care of her parents. (Cô ấy đã dành rất nhiều thời gian để đi chăm sóc bố mẹ)
  • During the war, rice cost a great deal of money. (Trong suốt thời gian chiến tranh, gạo có giá rất đắt.)
  • A large amount of housework has not been finished yet. (Còn rất nhiều việc nhà chưa được hoàn thành.)

>>> Cập Nhật Thêm: Các dạng bài tìm lỗi sai tiếng Anh thường gặp và phương pháp làm

Cấu trúc a number of

Cấu trúc “a number of” mang ý nghĩa là “có một số” và đi sau chúng luôn là danh từ đếm được số nhiều.

Cấu trúc: A number of + N (đếm được ở dạng số nhiều) + V (chia dạng số nhiều).

Ví dụ:

  • He had practiced accounting in VietNam for a number of years before deciding to come back to Australia. (Ông ấy đã làm kế toán ở Việt Nam vài năm trước khi quyết định quay lại Úc.)
  • Are you counting the number of days she takes off work? (Bạn đang đếm số ngày cô ấy nghỉ việc à?)
  • A large number of nations are in the process of integration. (Một số quốc gia đang trong giai đoạn hội nhập.)

Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập vận dụng và đáp án cấu trúc lots of và a lot of
Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập: Bạn hãy chọn các đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Mai always puts ____ sugar on her food.

A. many

B. few

C. a lot

D. a lot of

2. Were there ___ guests at the party?

A. Lots of

B. much

C. little

D. a lot

3. Hoa is very popular. She’s got ___ fans.

A. a lot of

B. much

C. few

D. a lot

4. He is very fashionable. He has ____ new model clothes.

A. little

B. a lot

C. lots of

D. much

5. Do you have any oranges? Sure, there’s _____ in the fridge.

A. a little

B. much

C. a lot

D. a lot of

6. Mai is very busy today, she has ____ work to finish.

A. a lot of

B. many

C. a lot

D. lots

7. Hoa is very rich. She spends ____ money on shopping.

A. much

B. many

C. a lot of 

D. lot

8. Vietnam is famous for ____ beautiful scenery.

A. much

B. a lot of

C. a lot

D. lots

9. They eat ___ bananas.

A. much

B. lots of

C. a lot

D. lots

10. Lan likes to travelling very much. Last week, she visited __ Phu Quoc Island.

A. much

B. a lot of

C. a lot

D. lots

Đáp án: 

  1. D
  2. A
  3. A
  4. C
  5. D
  6. A
  7. C
  8. B
  9. B
  10. B

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cách sử dụng & phân biệt lots of và a lot of. Hy vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp & các bài kiểm tra.

Thẻ tags bài viết

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan cùng chuyên mục

Chủ đề khác liên quan

Tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh lớp 9

Scroll to Top