Trong giao tiếp với ai đó, thông thường bạn sẽ cần hỏi thăm về thông tin của người đang nói chuyện cùng bạn. Đây là cách để tạo dựng mối quan hệ và để lại ấn tượng về bạn trong mắt người đối diện. Hãy cùng trung tâm Anh ngữ Quốc tế PEP bỏ túi ngay kiến thức liên quan những câu hỏi tiếng Anh về bản thân nhé.
Nội dung bài viết
Toggle1. Tổng hợp những câu hỏi về quê quán của bản thân
- Where are you from? – Bạn đến từ đâu?
- Where do you come from? – Bạn đến từ đâu?
- What part of Vietnam do you come from? – Bạn ở vùng nào của Việt Nam?
- Where do you live? – Bạn sống ở đâu?
Với những câu hỏi tiếng Anh về quê quán của bản thân này, người được hỏi có thể trả lời như sau:
- I’m from [+ địa điểm] – Tôi đến từ [+ địa điểm]
- I come from [+ địa điểm] – Tôi đến từ [+ địa điểm]
- I was born in [+ địa điểm] – Tôi sinh ra tại [+ địa điểm]
- My hometown is [+ địa điểm] – Quê hương tôi ở [+ địa điểm]
Bạn chỉ cần dùng 4 cấu trúc câu này rồi thay quê quán của mình vào, chú ý giới từ ở mỗi câu nhé.
- Trước tên tỉnh, đất nước, ta dùng giới từ IN
- Riêng ở câu “I’m from …” : đã có giới từ from (từ nơi nào đến), nên ta không thêm giới từ IN vào nữa.
Ví dụ:
- I am from Vietnam. – Tôi đến từ Việt Nam.
- I come from Malaysia. – Tôi đến từ Malaysia.
- I was born in Thai Nguyen. – Tôi được sinh ra ở Thái Nguyên
- My hometown is Hanoi. – Quê của tôi ở Hà Nội.

2. Tổng hợp những câu hỏi về tuổi tác của bản thân
- How old are you? – Bạn bao nhiêu tuổi?
- When’s your birthday? – Sinh nhật của bạn là khi nào?
Với những câu hỏi tiếng Anh về tuổi tác của bản thân này, người được hỏi có thể trả lời như sau:
- I am + [số tuổi] (+ years old).
Ví dụ:
- I’m 25. / I’m 25 years old. – Tôi 25 tuổi.
- I’m in my early thirties. – Câu này dùng khi bạn tầm 30 – 33 tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình. Tiếng Việt mình hay nói “Tôi mới có ba mấy tuổi hà.”
- I’m in my late forties. – Câu này dùng khi bạn tầm 48-49 tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình.
- I’m in my mid fifties. – Câu này dùng khi bạn tầm 55 – 56 tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình.
>>> Cập Nhật Thêm: Khung giờ vàng để học tiếng Anh hiệu quả tham khảo ngay!

3. Tổng hợp những câu hỏi về công việc của bản thân
- What do you do? – Bạn làm việc gì?
- What do you do for a living? – Bạn làm nghề gì để sống?
- What’s your job/ career? – Công việc của bạn là gì?
- What sort of work do you do? – Bạn làm loại công việc gì?
- What line of work are you in? – Việc làm của bạn là gì?
- What do you work for? – Bạn làm việc cho công ty / ngành nghề nào?
Với những câu hỏi tiếng Anh về công việc của bản thân này, người được hỏi có thể trả lời như sau:
- I am + a/an + [tên nghề nghiệp]
- I work as + a/an + [tên nghề nghiệp]
Ví dụ:
- I am a worker. – Tôi là công nhân.
- I work as a civil engineer. – Tôi là kỹ sư xây dựng.
Hoặc, bạn có thể trả lời cho câu hỏi về công việc theo mẫu sau:
- I work for + [tên công ty]
Ví dụ:
- I work for Mobile world company. – Tôi làm việc cho công ty Thế giới di động.
- I work for a law firm. – Tôi làm việc cho một văn phòng luật.
Một cách trả lời khác trả lời cho câu hỏi về công việc:
- I work in/at + [nơi chốn]
Ví dụ:
- I work in a business process outsource (BPO) company.. – Tôi làm việc ở công ty thuê nhân sự ngoài.
- I work at a supermarket. – Tôi làm việc ở siêu thị.

4. Tổng hợp những câu hỏi về trình độ học vấn của bản thân
- What do you study? – Bạn đang học ngành gì?
- Where do you study? – Bạn học ở đâu?
- Which university are you at? – Bạn học ở đại học nào?
- What university do you go to? – Bạn học trường đại học nào?
- Which year are you in? – Bạn đang học năm mấy?
- How many more years do you have to take? – Bạn còn học mấy năm nữa?
Với những câu hỏi tiếng Anh về trình độ học vấn của bản thân này, người được hỏi có thể trả lời như sau:
- I am studying… – Tôi đang học [chuyên ngành nào đó]
- I study at… – Tôi học ở [tên trường]
- I’m at … – Tôi đang học ở [tên trường]
- I go to …. – Tôi học ở [tên trường]
- I’m in my first/second/third/final year. – Tôi đang học năm nhất / hai / ba / cuối đại học.
Ví dụ:
- I am studying business administration. – Tôi đang học chuyên ngành quản trị kinh doanh.
- I study at Foreign Trade University. – Tôi học ở Đại học Ngoại thương.

5. Tổng hợp những câu hỏi về sở thích của bản thân
- What’s your hobby? – Sở thích của bạn là gì?
- What do you like doing in your spare/free time? – Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?
- Do you like …? – Bạn có thích … không?
Ví dụ: Do you like music/movies/sports? – Bạn có thích âm nhạc / phim ảnh / thể thao không?
- Do you…? – Bạn có…không?
Ví dụ: Do you read books? – Bạn có đọc sách không?
Với những câu hỏi tiếng Anh về sở thích của bản thân này, người được hỏi có thể trả lời như sau:
- My hobby is + [sở thích nào đó] – Sở thích của tôi là + [sở thích nào đó]
- I like/love/enjoy + V_ing – Tôi thích + [sở thích nào đó]
- I’m interested in + [sở thích nào đó] – Tôi thích + [sở thích nào đó]
- I have a passion for + [sở thích nào đó] – Tôi có niềm đam mê đối với + [sở thích nào đó]
Ví dụ:
- My hobby is listening to music. – Tôi thích nghe nhạc.
- I like watching movies. – Tôi thích xem phim.
- I’m interested in playing sports. – Tôi thích chơi thể thao
- I have a passion for playing guitar. – Tôi có niềm đam mê với việc chơi đàn ghi ta.
Bạn cũng có thể dùng mẫu câu sau để diễn tả những điều bạn không thích:
- I don’t like… – Tôi không thích…
- I hate/dislike… – Tôi ghét…
Ví dụ:
- I don’t like playing soccer. – Tôi không thích đá bóng.
- I hate going to the cinema. – Tôi ghét đi xem phim.

Trên đây Anh ngữ Quốc tế PEP đã cung cấp kiến thức về những câu hỏi tiếng Anh về bản thân. Để nắm rõ hơn về các điểm ngữ pháp và từ vựng ứng dụng trong tiếng Anh, hãy liên hệ ngay trung tâm để được tư vấn cụ thể nhé.