Hotline: 0865.961.566

Effects đi với giới từ gì? Phân biệt Effect và Affect bằng quy tắc RAVEN

Trong tiếng Anh, effect và affect là hai từ vựng dễ nhầm lẫn bởi chúng có cách viết và cách đọc gần giống nhau. Vậy bạn có biết hai từ này khác nhau như thế nào, cách dùng chúng ra sao chưa? Hãy cùng PEP bỏ túi kiến thức này qua bài viết dưới đây nhé!

Giải nghĩa hai từ vựng Effect – Affect

Effect là gì?
Giải nghĩa & phân biệt giữa Effect – Affect

1. Effect (được sử dụng như là một danh từ hoặc một động từ ở trong câu)

Khi effect là danh từ:

Ý nghĩa: Hiệu quả, kết quả, tác động của một sự việc hay hành động.

Ví dụ:

The new medicine had a positive effect on my health. (Thuốc mới có tác động tích cực đến sức khỏe của tôi.)

The earthquake had a devastating effect on the city. (Trận động đất có tác động tàn khốc đến thành phố.)

Khi effect là động từ:

Ý nghĩa: Thực hiện, tạo ra một hiệu ứng nào đó.

Ví dụ:

The magician effected a number of impressive tricks. (Nhà ảo thuật đã thực hiện một số trò ảo thuật ấn tượng.)

The new software effects a number of changes to the way you work. (Phần mềm mới thực hiện một số thay đổi đối với cách bạn làm việc.)

2. Affect:

Động từ affect mang ý nghĩa: Ảnh hưởng, tác động đến một ai đó hoặc một cái gì đó.

Ví dụ:

The news of her accident affected me deeply. (Tin tức về tai nạn của cô ấy đã ảnh hưởng đến tôi sâu sắc.)

The new tax law will affect many businesses. (Luật thuế mới sẽ ảnh hưởng đến nhiều doanh nghiệp.)

The weather affects our moods. (Thời tiết ảnh hưởng đến tâm trạng của chúng ta.)

Lưu ý:

  • “Effect” thường được sử dụng để chỉ kết quả, hậu quả của một sự việc hay hành động, trong khi “affect” thường được sử dụng để chỉ tác động, ảnh hưởng của một sự việc hay hành động đến một ai đó hoặc một cái gì đó.
  • “Effect” không bao giờ được sử dụng như một tính từ, trong khi “affect” có thể được sử dụng như một tính từ với nghĩa là “bị ảnh hưởng”.
Affect là gì?
Giải nghĩa động từ affect

Bài viết cùng chủ đề: Increase đi với giới từ gìApply đi với giới từ gì

Phân biệt giữa effect và affect bằng quy tắc RAVEN

Quy tắc RAVEN

Như đã phân tích ở trên, cách dễ nhất, rõ ràng nhất để phân biệt effect và affect đó là:

  • Effect được sử dụng như danh từ
  • Affect được sử dụng như động từ

Hay, khi X “affects – tác động” lên Y, thì ta có thể nói là X để lại “effect – hậu quả/hiệu quả” lên Y.

Quy tắc phân biệt này còn được gọi là RAVEN:

R = Remember

A = Affect is a

V = Verb

E = Effect is a

N = Noun

Hoặc bạn có thể tham khảo mẹo phân biệt khác giữa affect và effect như sau:

  • A is for action (affect) – A trong affect còn có nghĩa là action (hành động)
  • E is for end result (effect) – E trong effect còn có nghĩa là end result (kết quả cuối cùng)

Trường hợp đặc biệt

Tuy nhiên, cũng có trường hợp đặc biệt mà affect được dùng như danh từ còn effect được dùng như động từ. Trong trường hợp đó:

  • Affect dùng để thể hiện sự biểu lộ cảm xúc. Ví dụ: The young man’s facial expressions had a humorous affect. – Biểu cảm trên mặt người đàn ông trẻ tuổi có một sự thay đổi khá hài hước.
  • Effect dùng để nói về việc đạt được một mục đích gì đó, thường tích cực. Ví dụ: The new manager is bound to effect positive changes in the office. – Người quản lý mới có thể sẽ mang lại những thay đổi tích cực trong văn phòng.

Phân biệt effect và affect theo quy tắc Raven

Sự khác biệt cơ bản khi dùng effect (danh từ) và affect (danh từ) là: Effect có thể đi kèm các từ như: the, any, an, into, on, take, or. Nhưng Affect thì không!

Ví dụ: 

  • The prescribed medication had an effect on the patient’s symptoms. (Đơn thuốc được kê đã có ảnh hưởng tích cực tới các triệu chứng của bệnh nhân.) => Không thể dùng an affect!
  • We have to give the changes time to take effect. (Chúng ta cần có thời gian để thay đổi trở nên hiệu lực.) => Không thể dùng take affect!

Effect đi với giới từ gì?

Dưới đây là một số giới từ có thể sử dụng được với Effect và ý nghĩa của chúng:

    • Effect + of sth: Ảnh hưởng của cái gì, ảnh hưởng của việc gì mang lại (sth là đối tượng mang lại ảnh hưởng).

Ví dụ: the beneficial effects of exercise – ảnh hưởng tích cực của việc tập thể dục.

  • Effect + on sth: Ảnh hưởng lên cái gì (sth là đối tượng nhận ảnh hưởng).

Ví dụ: Her tears had no effect on him. – Nước mắt của cô ấy không ảnh hưởng gì đến anh ấy.

  • Effect + upon sth: tương tự như Effect on.

Ví dụ: The study examines architecture and its effect upon people’s lives. – Nghiên cứu nông nghiệp và ảnh hưởng của nó lên đời sống con người.

Tổng hợp một số cấu trúc khác với Effect

Ngoài câu trả lời cho effect đi với giới từ gì, hãy cùng tìm hiểu một số cấu trúc đi cùng effect và ví dụ:

  • bring/ put something into effect: Làm cho cái gì phát huy tác dụng.

Ví dụ: The recommendations will soon be put into effect. – Những đề xuất sẽ sớm được đưa vào hoạt động.

  • come into effect: có hoạt động, bắt đầu phát huy tác dụng.

Ví dụ: New controls come into effect next month. – Những quy tắc kiểm soát mới sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng sau.

  • in effect: sử dụng khi bạn đang nói đến những khía cạnh thực tế của tình huống.

Ví dụ: In effect, the two systems are identical. – Trong thực tế, hai hệ thống này khá tương đồng.

  • take effect: bắt đầu có kết quả như mong muốn.

Ví dụ: The aspirins soon take effect. – Thuốc đau đầu sớm sẽ có công hiệu.

  • to the effect that… | to this/that effect: cụm này được dùng khi ta mô tả lại ý nghĩa chung chung của một lời nói/một đoạn văn bản chứ không phải chính xác từng từ.

Ví dụ: She told me to get out—or words to that effect. (Cô ấy bảo tôi cút đi – hay cái gì đó na ná vậy.)

  • to good, great, dramatic, etc. effect: mang lại một kết quả, một ấn tượng gì đó tốt, tuyệt vời, hoành tráng…

Ví dụ: The air conditioning came on, to little effect. (Điều hòa đã hoạt động, nhưng không hiệu quả mấy.)

  • to no effect: Không mang lại được hiệu quả như mong muốn.

Ví dụ: We warned them, but to no effect. – Chúng tôi đã cảnh báo họ, nhưng không tác dụng gì cả.

  • with effect from…: Sẽ có tác dụng kể từ một mốc thời gian nào đó.

Ví dụ: The government has cut interest rates with effect from the beginning of next month. (Chính phủ đã cắt giảm lãi suất, hiệu lực bắt đầu từ đầu tháng sau.)

Affect đi với giới từ gì?

Trong tiếng Anh, Affect là ngoại động từ. Động từ này thường không đi kèm giới từ mà đi liền với danh từ/tân ngữ luôn. Affect chỉ theo sau bởi giới từ by trong trường hợp câu bị động.

Ví dụ: be affected by sth: We are affected by the economy. (Chúng tôi bị ảnh hưởng bởi nền kinh tế.)

>>> Bài viết cùng chủ đề: Look đi với giới từ gì?

Bài tập vận dụng về Effect, Affect

Bài tập: Điền affect hoặc effect kèm giới từ vào chỗ trống trong câu cho hợp lý.

  1. The government’s new economic policy had a noticeable _______  households.
  2. Falling on his head had a bad ________ his cognitive abilities.
  3. Her illness will undoubtedly  _________ her productivity at work.
  4. Flowers _________ my mood and makes me feel happy.
  5. The ________ flowers on my mood is incredible.
  6. High cholesterol can _______ the heart.
  7. Researchers are concerned with the ________ caffeine on the nervous system.
  8. I think that the ________ high prices will be detrimental to the economy.
  9. Regular physical exercises can have positive ________ the immune system.
  10. Smoking cigarettes may _______ the lungs.

Đáp án:

  1. effect on/upon
  2. effect on/upon
  3. Affect
  4. Affect
  5. effect of
  6. Affect
  7. effect of
  8. effect of
  9. effect on/upon
  10.  affect

Trên đây Anh ngữ Quốc tế PEP đã cung cấp những kiến thức về cách dùng, cách phân biệt effect, affect bằng quy tắc RAVEN. Các bạn hãy ghi nhớ kiến thức này để sử dụng nhé. Chúc các bạn có những giờ phút học tiếng Anh thú vị cùng PEP.

Thẻ tags bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan cùng chuyên mục

Chủ đề khác liên quan

Tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 7

Tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh lớp 9

Lên đầu trang